Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở A, B (trong đó A có công thức phân tử là CnH2n+2 , có tính chất tương tự metan, còn B có công thức phân tử là CmH2m, có tính chất tương tự etilen). Cho 3,136 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua dung dịch brom thấy khối lượng bình brom tăng 1,4 gam và có 2,016 lít khí (đktc) thoát ra. Đem đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra ở trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thu được 17 gam kết tủa, lọc lấy dung dịch sau phản ứng và đun nóng, thấy tạo ra thêm 5 gam kết tủa nữa.Xác định công thức phân tử và tính phần trăm theo thể tích của A và B trong hỗn hợpX ban đầu.
Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ đơn chức mạch hở Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở chứa C, H, O. Cho A tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được muối của một axit hữu cơ no B và một ancol C. Thực hiện phản ứng tách nước ancol C ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ D có tỉ khối hơi so với ancol C bằng 1,7. Lượng nước thu được sau phản ứng tách nước cho tác dụng với Na dư được 0,196 lít khí đktc.
a) Xác định CTCT của ancol C
b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng 5,768 lít O2 đktc. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng 100g dung dịch NaOH 8% được dung dịch E. Xác định CTCT của A và tính nồng độ % của dung dịch E.
Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ (A) cần dùng 6 mol khí oxi, tạo thành hai hợp chất có tỷ lệ khối lượng là 0,51. Cho biết hợp chất hữu cơ (A) không cho phản ứng với Na.
(a) Xác định các CTCT có thể có của (A)
(b) Cho biết (A) được tạo thành từ một hợp chất hữu cơ (B) và bằng 1 phản ứng hóa học duy nhất. Xác định chất (B) và CTCT đúng của (A). Viết PTHH từ (B) tạo thành (A).
Help!!!!!!!
hỗn hợp X gồm axit hữu cơ có công thức RCOOH (R là gốc hidrocacbon) rượu có công thức CnH2n+1OH và este tạo ra từ axit và rượu trên. Cho m g X tác dụng với 200 ml KOH 0,5M (dư 25% so với lượng cần phản ứng), sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 8,96 gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn m g X trên bằng O2 lấy dư, thu được 8,96 lít CO2 và 10,8 g H2O. Xác định công thức phân tử mỗi chất trong X
Đốt cháy hoàn toàn 6,66 g hợp chất hữu cơ A (chứa C,H,O) cần dùng 9,072 lít khí oxi (đktc) thu được CO2 và hơi nước với tỉ lệ mol tương ứng là 12 : 7 . Viết phương trình phản ứng cháy và tìm CTPT của A biết tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 8.
Có m1 (g) hỗn hợp X gồm Na2O, Na, NaOH tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1:2. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng 140ml dung dịch chứa đồng thời H2SO4 0,1M và HCl 0,3M , đến khi phản ứng hoàn toàn thu được một dung dịch Y chỉ chứa chất tan là muối. Cô cạn dung dịch Y thu được m2 (g) chất rắn. Tính m1, m2 ?
Đốt cháy hoàn toàn 3,52 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho tất cả vào dung dịch nước vôi trong thu được 16 gam kết tủa và 3,24 gam muối hoàn tan . Đồng thời khối lượng của bình nước vôi tăng thêm 13,12 gam . Tỉ khối hơi của chất hữu cơ so với C2H4 bằng 3,143 .Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
Hỗn hợp X gồm Fe, Zn và dung dịch Y là HCl. Người ta thực hiện các thí nghiệm sau đâyThí nghiệm 1: Lấy 2,98 g hỗn hợp X cho vào 200ml dung dịch Y sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đem cô cạn (trong điều kiện không có oxi), thu được 5,82g chất rắn. Tính thể tích H2H2 thu được. Tính CM của dung dịch Y.Thí nghiệm 2: Lấy 2,98g hỗn hợp X cho vào 400ml dung dịch Y. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn lại đem cô cạn như trên thì thu được 6,53g chất rắn. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong X.
Đốt cháy hoàn toàn 3,74 g hỗn hợp X gồm CH3COOH , CH3COOCxHy , CxHyOH thu được 3,584 lít CO2 (đktc) và 3,42 g H2O . Mặt khác cho 3,74 g X phản ứng hết với 40ml dd NaOH 1 M thu được dd Y và 0,05 mol CxHyOH cô cạn dung dịch Y thu được 2,86 g chất rắn khan. Xác định CTPT của ancol CxHyOH.