Giúp mình bài lí 9 với ạ :*
Để có một đoạn mạch có Rtđ = 100 ôm, người ta dùng 3 loại điện trở : 5 ôm, 2 ôm, 1/3 ôm mắc nối tiếp nhau. Hỏi phải dùng mỗi loại bao nhiêu cái biết tổng 3 loại này là 100 cái. ( không nhất thiết phải dùng đủ loại)
a) vẽ sơ đồ mạch điện
b) cho R1=15 ôm, R2=20 ôm, Ampe kế chỉ 0,4 A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB
c) U'=60V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Một bóng đèn có hđt định mức:4V CĐDĐ:0,2A được mắc nối tiếp với 1 biến trở có hđt k đổi:12V. Một ampe kế đoncuwongf độ dòng điện, 1 vôn kế đo hdt 1. Vẽ sơ đồ mạch điện 2. Khi đèn sáng bthg thì biến trở có điẹn trở = bao nhiêu 3. Biến trơr đk quấn bằng dây niken có điện trở suất: 0,4.10^-6 , dài 2m, tiết diện tròn, điện trở lớn nhât :15 ôm . Hãy tính đường kính tiết diện của dây đó
cho mạch điện có sơ đồ như hình biết R1 = 4 ôm, R 2 = 3 ôm, R 3 = 6 ôm, UAB =12V tính cường độ dòng điện
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ biết r2 = 6 ôm , vôn kế chỉ 1,2 vôn, ampe kế chỉ 1,2A . Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch AB và điện trở R1
phát biểu định luật ôm . viết hệ thức định luật , nêu tên và các đơn vị của các đại luọng có trong hệ thức
giúp mk với ạ
Mọt bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở R1=3(ôm)và cường độ dòng điện qua đèn là I1=2A.bóng đèn này được mắc nối tiếp với biến trở và chúng được mắc vào U=12V
a/vẽ sơ đồ mạch điện
b/phải điều chỉnh biến trở có giá trị R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
c/biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb =60 Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim ni-kê-lin có tiết diện S=2mm2.tính chiều dài một dây dẫn làm biến trở này
1)Nêu những hiểu biết của em về điện trở của dây dẫn
2)Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm
-GIÚP MÌNH VỚI Ạ-
Giúp mình làm bài với ạ !
Câu 8:Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. R1 = 30 Ω, R2 = 15 Ω, dây biến trở làm bằng Nikelin có điện trở suất = 0,4.10-6 Ω.m, tiết diện 0,2 mm2 , dài 30 m. Ampe kế A1 chỉ 1,5 A. a. Tính hiệu điện thế giữa A và B b. Điều chỉnh con chạy C sao cho ampe kế A chỉ 2,5 A: - Số chỉ của ampe kế A1 có thay đổi không? Tại sao? - Tính trị số của phần biến trở tham gia vào mạch điện lúc đó.
Câu 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. R1 = 26 Ω, R2 = 40 Ω, trên biến trở có ghi (120 Ω - 2,5 A). a. Khi con chạy C ở tại N, cường độ dòng điện qua R1 là 2,5 A. Tính cường độ dòng điện qua MN, R2 và UAB. Biến trở có bị cháy không? Tại sao? b. Hiệu điện thế UAB không đổi. Tính cường độ dòng điện trong mạch và qua các điện trở khi: - Con chạy C ở vị trí giữa MN - Con chạy C ở M
Câu 10: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. R1 = 20 Ω, R2 = 10 Ω, R3 = 30 Ω, UAB = 120 V. Điện trở của dây nối và Ampe kế nhỏ không đáng kể. a. Khi Rb = 40 Ω thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Vẽ chiều dòng điện đi qua ampe kế. b. Điều chỉnh biến trở để Ampe kế chỉ giá trị 0. Tính trị số của biến trở tham gia vào mạcđiện khi đó