Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào tạo kết tủa trắng là CO2:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O
+ Dẫn tiếp hỗn hợp qua dd AgNO3 trong môi trường NH3, khí nào tạo kết tủa vàng nhạt với dd này là C2H2:
HC = --CH + 2AgNO3 + 2NH3 -> AgC = -- CAg↓ + 2NH4NO3
dấu "=--" là liên kết ba. Cái này bạn cho qua Ag2O cũng được
+ 2 khí còn lại cho qua Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4:
C2H4 + Br2 -> C2HBr2
-> khí còn lại là CH4
C2H2, CH4, C2H4, SO2, CO2
- Trích các khí trên thành những mẫu thử nhỏ
.
- Dẫn lần lượt các khí trên qua bình đựng dung dich nước vôi trong
+ 2 mẫu thử làm vẩn đục nước vôi trong là SO2 và CO2.(Nhóm I )
\(CO_2+Ca(OH)_2--->CaCO_3+H_2O\)
\(SO_2+CaOH)_2--->CaSO_3+H_2O\)
+ Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng là C2H2, CH4, C2H4 (Nhóm II )
.
- Cho hai mẫu thử ở Nhóm I qua bình đựng dung dich nước Brom,
+ Mẫu thử nào làm nhạt màu nước Brom là SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O--->H_2SO_4+2HBr\)
+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là CO2.
.
- Cho ba mẫu thử còn lại ở Nhóm II qua bình đựng dung dich nước Brom,
+ 2 mẫu thử làm nhạt màu dung dich Brom là C2H2 và C2H4
\(C_2H_2+2Br_2--->C_2H_2Br_4\)
\(C_2H_4+Br_2--->C_2H_4Br_2\)
+ Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là CH4
.
- Tiếp tục dẫn hai mẫu thử còn lại lần lượt qua bình đựng dung dich AgNO3 trong môi trường NH3
+ Mẫu thử nào thấy xuất hiện kết tủa vàng là C2H2
\(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3-t^o->C_2Ag_2+2NH_4NO_3\)
+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là C2H4
\(\Rightarrow\\ \)Ta đã nhận ra được các chất trên.
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 (Amoniac), khí nào tạo kết tủa vàng sẽ là Axetilen (C2H2). Cho hỗn hợp còn lại qua nước vôi trong, khí tạo kết tủa sẽ là CO2 và SO2. Nhận biết 2 khí này bằng cách cho qua nước Brom dư, SO2 làm mất màu nước Berom, còn CO2 không có tính chất này. Các khí C2H4, CH4, CO, O2 dẫn qua dung dịch Brom, khí Etylen làm mất màu dung dịch Brom. Các khí còn lại cho tác dụng với khí clo (để ngoài ánh sáng khuếch tán mạnh), metan làm clo mất màu vàng lục. Phân biệt 2 khí CO và O2 bằng cách đốt cháy hai khí này hoàn toàn rồi dẫn qua nước vôi trong dư. CO chuyển thành CO2 sẽ tác dụng Ca(OH)2 làm xuất hiện kết tủa, khí còn lại là oxi.
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào tạo kết tủa trắng là CO2:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O
+ Dẫn tiếp hỗn hợp qua dd AgNO3 trong môi trường NH3, khí nào tạo kết tủa vàng nhạt với dd này là C2H2:
HC = --CH + 2AgNO3 + 2NH3 -> AgC = -- CAg↓ + 2NH4NO3
dấu "=--" là liên kết ba. Cái này bạn cho qua Ag2O cũng được
+ 2 khí còn lại cho qua Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4:
C2H4 + Br2 -> C2HBr2
-> khí còn lại là CH4
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào tạo kết tủa trắng là CO2:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O
+ Dẫn tiếp hỗn hợp qua dd AgNO3 trong môi trường NH3, khí nào tạo kết tủa vàng nhạt với dd này là C2H2:
HC = --CH + 2AgNO3 + 2NH3 -> AgC = -- CAg↓ + 2NH4NO3
dấu "=--" là liên kết ba. Cái này bạn cho qua Ag2O cũng được
+ 2 khí còn lại cho qua Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4:
C2H4 + Br2 -> C2HBr2
-> khí còn lại là CH4