Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Yen Tran

Hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng

Phạm Thị Mỹ Duyên
9 tháng 1 2018 lúc 12:46

1Chất đạm

-Thể chất,trí tuệ

-Tăng sức đề kháng,năng lượng

-Tái tạo các tế bào chết

2Chất đường bột

-Cung cấp năng lượng cho cơ thể

-Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác

3Chất béo

Chuyển hóa 1 số vitamin cần thiết cho cơ thể

-Cung cấp năng lượng

4Sinh tố

-Giúp cho hệ thần kinh,hệ tiêu hóa,hệ tuần hoàn,xương da hoạt đông bình thường

5Chất khoáng

Giups phat triển xương,cơ bắp,tổ chức hệ thần kinh,cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể

6Nước

-Điều hòa thân nhiệt

-Là môi trường chuyển hóa và trao đổi chất

-Là thành phần chủ yếu của cơ thể

7Chất xơ

-Là thực phẩm k tiêu hóa đc

-Ngừa bệnh táo bón,làm mềm chất thải

Nhật Linh
31 tháng 3 2017 lúc 19:11

Vai trò của chất béo:

Chất béo có vai trò tham gia vào cấu trúc cơ thể. Ở người trưởng thành, có khoảng 18-24% trọng lượng cơ thể là chất béo. Chất béo là chất thiết yếu, có mặt ở màng tế bào và các màng nội quan của tế bào như nhân và ti thể, vì vậy đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động sống của tế bào. Chất béo cũng có vai trò trong dự trữ năng lượng, điều hòa hoạt động, bảo vệ cơ thể trước những thay đổi về nhiệt độ… Các nghiên cứu về dinh dưỡng cơ bản khẳng định chất béo trong khẩu phần ăn của con người có 2 vai trò chính là cung cấp năng lượng và hấp thu vận chuyển các vitamin tan trong dầu mỡ. Đậm độ năng lượng của chất béo cao nhất trong các chất sinh năng lượng. 1 gram chất béo khi đốt cháy trong cơ thể cung cấp 38kj, tương ứng với 9kcal, gấp hơn 2 lần so với chất đạm (Protein) và chất đường bột (Glucid). Chất béo là dung môi vận chuyển (carrier) các vitamin tan trong dầu mỡ (như vitamin A, D, E và K). Các vitamin này vào cơ thể một phần lớn phụ thuộc vào hàm lượng của chất béo trong thực phẩm. Điều đó có nghĩa là khi lượng chất béo trong khẩu phần ăn thấp sẽ dẫn đến giảm hấp thu các vitamin này. Điều này làm cho chất béo trở nên quan trọng hơn vì các vitamin tan trong dầu có vai trò quan trọng đối với các chức năng thị giác, khả năng đáp ứng miễn dịch, tạo máu, tăng trưởng và chống lão hóa,... Trong chế biến thực phẩm, chất béo có vai trò tạo hương vị thơm ngon, cảm giác no lâu.
Nhật Linh
31 tháng 3 2017 lúc 19:12

1. Chất bột đường (Gluxid/carbohydrat)

- Cung cấp năng lượng, chức năng quan trọng nhất, chiếm 60-65% tổng năng lượng khẩu phần, 1g Carbohydrat cung cấp 4 kcal năng lượng.
- Cấu tạo nên tế bào và các mô.
- Hỗ trợ sự phát triển não và hệ thần kinh của trẻ.
- Điều hòa hoạt động của cơ thể.
- Cung cấp chất xơ cần thiết.
- Có trong các loại ngũ cốc, khoai củ: gạo, mì, bánh mì, nui, bún, miến, khoai lang, khoai môn, đường, bắp, bo bo, trái cây...

Nhật Linh
31 tháng 3 2017 lúc 19:13

-Vai trò của chất đạm:

3. Chất đạm (Protid)

- Là nguyên liệu xây dựng tế bào cơ thể, các cơ, xương, răng...
- Nguyên liệu tạo dịch tiêu hóa, các men, các hormon trong cơ thể giúp điều hòa hoạt động của cơ thể, nguyên liệu tạo các kháng thể giúp cơ thể chống đỡ bệnh tật.
- Vận chuyển các dưỡng chất.
- Điều hòa cân bằng nước.
- Cung cấp năng lượng: 1g chất đạm cung cấp 4 Kcal năng lượng.
- Có trong thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ, đậu nành, tàu hũ...

Nhật Linh
31 tháng 3 2017 lúc 19:17

-Vai trò của vitamin chất khoáng:

Mỗi loại vi chất có công dụng riêng và đều chứa trong nguồng thực phẩm này.

1. Vitamin A:

Lợi ích: Giúp sáng mắt, khỏe răng và mịn da.

Nguồn tự nhiên: Cà rốt và các thực phẩm màu cam khác như khoai lang và dưa hấu đỏ - tất cả đều là nguồn caroten.

2. Vitamin nhóm B:

Lợi ích: Giúp sản sinh năng lượng, cải thiện khả năng miễn dịch và hấp thu sắt.

Nguồn tự nhiên: Nhóm dưỡng chất quan trọng này có thể tìm thấy trong các thực phẩm nguyên chất chưa chế biến, đặc biệt là ngũ cốc nguyên cám, khoai tây, chuối, đậu lăng, ớt tiêu, đậu, men bia và mật đường.

3. Vitamin C:

Lợi ích: Giúp tăng cường các mạch máu và mang lại cho bạn làn da mềm mại, chức năng chống ôxy hóa và hấp thu sắt.

Nguồn tự nhiên: Mọi người đều biết một nguồn vitamin C đó là cam, nhưng đây không phải là nguồn duy nhất. Các loại rau quả đóng gói khác cũng có nhiều vitamin C như ổi, ớt xanh và ớt đỏ, quả kiwi, bưởi, dâu tây, cải bruxen và dưa đỏ.

4. Vitamin D:

Lợi ích: Giúp xương chắc khỏe.

Nguồn tự nhiên: Ngoài việc tắm nắng vài phút để kích thích sản sinh vitamin D, bạn có thể bổ sung dưỡng chất này từ trứng, cá và nấm.

5. Vitamin E:

Lợi ích: Giúp tuần hoàn máu tốt và bảo vệ tránh các gốc tự do.

Nguồn tự nhiên: Thực phẩm giàu vitamin E nhất là quả hạnh. Ngoài ra, bạn cũng có thể bổ sung thêm từ các loại hạt khác, hạt hướng dương và cà chua để có thêm lợi ích.

6. Vitamin K:

Lợi ích: Cải thiện quá trình đông máu.

Nguồn tự nhiên: Nguồn thực phẩm tự nhiên giàu vitamin K nhất là rau xanh. Để đảm bảo đủ lượng vitamin K trong cơ thể, bạn nên ăn nhiều cải xoăn, rau bina, cải bruxen và súp lơ xanh.

7. Axit Folic:

Lợi ích: Giúp tái tạo tế bào và phòng ngừa dị tật bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.

Nguồn tự nhiên: Có nhiều nguồn axít folic tự nhiên tuyệt vời, bao gồm rau lá xanh đậm, măng tây, súp lơ xanh, họ cam quýt, hạt đậu, đậu Hà Lan, đậu lăng, các loại hạt, súp lơ, củ cải và ngô.

8. Canxi:

Lợi ích: Giúp xương và răng chắc khỏe.

Nguồn tự nhiên: Hầu hết mọi người đều biết nguồn khoáng chất này có nhiều nhất trong các sản phẩm từ sữa như sữa chua, pho-mát và sữa, cùng với đậu phụ và mật đường đen.

9. Sắt:

Lợi ích: Giúp cơ săn chắc tự nhiên và duy trì máu khỏe mạnh.

Nguồn tự nhiên: Có thể bạn ngạc nhiên khi thấy con trai chứa hàm lượng sắt cao nhất, tiếp đến là con hàu và nội tạng như gan. Đối với những người ăn chay thì đậu nành, ngũ cốc, hạt bí đỏ, đậu, đậu lăng và rau bina là nguồn sắt dồi dào nhất.

10. Kẽm:

Lợi ích: Giúp tăng cường khả năng miễn dịch, tăng trưởng và sinh sản.

Nguồn tự nhiên: Các loại hải sản như con hàu cũng giàu kẽm, cùng với rau bina, hạt điều, đậu và tiếp đó là sôcôla đen.

11. Crôm:

Lợi ích: Cải thiện chức năng glucose - đảm bảo mọi tế bào trong cơ thể nhận đủ năng lượng khi cần.
Nguồn tự nhiên: Chỉ cần chế độ ăn của bạn có đủ khẩu phần ngũ cốc nguyên cám, rau tươi và thảo dược, cơ thể bạn sẽ hấp thu đủ crôm.

Phương Kook
6 tháng 4 2017 lúc 10:00

Vai trò của các chất dinh dưỡng là:
1. Chất đạm

- Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt.

- Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết.

- Chất đạm còn góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

2. Chất đường bột

- Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt đông của cơ thể.

- Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.

3. Chất béo

- Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.

- Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.

4. Sinh tố

Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tuần hoàn, xương, da...hoạt động bình thường ; tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh, vui vẻ.

5. Chất khoáng

Chất khoáng giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.

6. Nước

- Là thành phần chủ yếu trong cơ thể.

- Là môi trường cho mọi sự chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể.

- Điều hòa thân nhiệt.

7. Chất xơ.

Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho những chất thải mềm ra và dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.

Misagi Takamachi
17 tháng 1 2018 lúc 9:10

Chức năng dinh dưỡng:

- Giúp cho cơ thể phát triển tốt: thể chất + tinh thần

- Giúp tái tạo tế bào chết

- Tăng đề kháng, cung cấp năng lượng

CHÚC BẠN HỌC TÔT!!!banhqua

Misagi Takamachi
17 tháng 1 2018 lúc 9:25

1.Chất đạm(prôtêin)

-Giúp cơ thể phát triển tốt: thể chất + tinh thần

-Giúp tái tạo tế bào chết

- Tăng đề kháng, cung cấp năng lượng

2.Chất đường bột(gluxit)

- Cung cấp năng lượng chủ yếu

- Chuyến hóa 1 số chất dinh dưỡng khác

3.Chất béo(lipit)

- Chuyển hóa 1 số Vitamin

- Cung cấp năng lượng

4. Sinh tố(vitamin)

- Giúp hệ thần kinh, tuần hoàn, tiêu hóa, xương, da hoạt động bình thường

-Tăng đề khoáng, giúp cơ tể phát triển tốt

5.Chất khoáng

- Sự phát triển của xương, cơ bắp

- Tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu, chuyển hóa cơ thể

6. Nước

- Là thành phần chủ yếu của cơ thể (70%)

- Giúp chuyển hóa và trao đổi chất

- Điều hòa thân nhiệt

7. Xơ

- Ngừa táo bón

Óc chó
6 tháng 5 2018 lúc 20:52

1 Chất đạm :

-Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt : Con người từ lúc mới sinh ra đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rõ rệt về thể chất (chiều cao, cân nặng) và trí tuệ.

2 Chất đường bột

-Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể : để làm việc, vui chơi...

-Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác

3 Chất béo

-Cung cấp năng lượng tích lũy dưới da ở một dạng mỡ và giúp cơ thể chuyển hóa một số vitamin cho cơ thể.

Nguyễn Văn Nghĩa
17 tháng 4 2019 lúc 21:48

1 Chất đạm (prôtêin):
a Nguồn cung cấp:
- Đạm động vật: từ động vật và sản phẩm của ĐV (heo, bò, gà, trứng, sữa)
- Đạm thực vật: từ thực vật và sản phẩm TV (các loại đậu hạt, đậu phông, đậu nành...)
b Chức năng dinh dưỡng :
- Là nguyên liệu xây dựng tế bào cơ thể, các cơ, xương, răng...
- Nguyên liệu tạo dịch tiêu hóa, các men, các hormon trong cơ thể giúp điều hòa hoạt động của cơ thể, nguyên liệu tạo các kháng thể giúp cơ thể chống đỡ bệnh tật.
- Vận chuyển các dưỡng chất.
- Điều hòa cân bằng nước.
- Cung cấp năng lượng: 1g chất đạm cung cấp 4 Kcal năng lượng.
- Có trong thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ, đậu nành, tàu hũ...
2 Chất đường bột ( Gluxít) :
a Nguồn cung cấp :
+ Tinh bột là thành phần chính : ngũ cốc, gạo bột, bánh mì, ngô khoai, sắn
+ Đường là thành phần chính : mía, kẹo, mật ong, mạch nha...
b Chức năng dinh dưỡng :
- Cung cấp năng lượng, chức năng quan trọng nhất, chiếm 60-65% tổng năng lượng khẩu phần, 1g Carbohydrat cung cấp 4 kcal năng lượng.
- Cấu tạo nên tế bào và các mô.
- Hỗ trợ sự phát triển não và hệ thần kinh của trẻ.
- Điều hòa hoạt động của cơ thể.
- Cung cấp chất xơ cần thiết.
- Có trong các loại ngũ cốc, khoai củ: gạo, mì, bánh mì, nui, bún, miến, khoai lang, khoai môn, đường, bắp, bo bo, trái cây...
3 Chất béo (Lipít) :
aNguồn cung cấp :
+ Động vật : mỡ động vật, bơ sữa, phomát...
+ Thực vật : dừa, một số loại đậu hạt (m , đậu phộng, đậu nành)
b Chức năng dinh dưỡng :
+ Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
+ Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
4 Sinh tố (vitamin) :
a Nguồn cung cấp: rau quả tươi, cám gạo, gan, tim, dầu cá ….
+ A : các quả đỏ (cà chua, cà rốt, gấc) gan, lòng đỏ trứng, dầu cá …
-> Bảo vệ mắt, da không khô, giúp cơ thể phát triển, ngăn bệnh quáng gà
+ B : cám gạo, ngũ cốc, gan, tim sữa…
-> Ngừa bệnh phù thủng, điều hòa hệ thần kinh
+ C : rau quả tươi
-> Răng lợi khỏe mạnh, tăng đề kháng
+ D : tôm, cua, ánh nắng mặt trời …
-> Xương răng phát triển tốt, chống còi xương ( da sản xuất ra D nếu được tiếp xúc ánh nắng mặt trời )
b Chức năng dinh dưỡng
Giúp hệ thần kinh ,hệ tiêu hóa,hệ tuần hoàn,xương,da ... hoạt động bình thường
Tăng cường sức đề kháng của cơ thể ,giúp cơ thể phát triển tốt luôn khỏe mạnh.
5 Chất khoáng : phốtpho, iốt, canxi, sắt…
a Nguồn cung cấp : muối ăn, tôm, cua, cá, sò, rau muống, rong biển …
b Chức năng dinh dưỡng
Giúp cho sự phát triển của xương,hoạt động của cơ bắp
tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể

Nguyễn Văn Nghĩa
17 tháng 4 2019 lúc 21:53

1 Chất đạm (prôtêin):
a Nguồn cung cấp:
- Đạm động vật: heo, bò, gà, trứng, sữa

- Đạm thực vật: các loại đậu hạt, đậu phông, đậu nành...
b Chức năng dinh dưỡng :
- Là nguyên liệu xây dựng tế bào cơ thể, các cơ, xương, răng...
- Nguyên liệu tạo dịch tiêu hóa, các men, các hormon trong cơ thể giúp điều hòa hoạt động của cơ thể, nguyên liệu tạo các kháng thể giúp cơ thể chống đỡ bệnh tật.
- Vận chuyển các dưỡng chất. Điều hòa cân bằng nước.
2 Chất đường bột ( Gluxít) :
a Nguồn cung cấp :
+ Tinh bột là thành phần chính : ngũ cốc, gạo bột, bánh mì, ngô khoai, sắn
+ Đường là thành phần chính : mía, kẹo, mật ong, mạch nha...
b Chức năng dinh dưỡng :
- Cấu tạo nên tế bào và các mô.
- Hỗ trợ sự phát triển não và hệ thần kinh của trẻ.
- Điều hòa hoạt động của cơ thể.
- Cung cấp chất xơ cần thiết.
3 Chất béo (Lipít) :
aNguồn cung cấp :
+ Động vật : mỡ động vật, bơ sữa, phomát...
+ Thực vật : dừa, một số loại đậu hạt

b Chức năng dinh dưỡng :
+ Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
+ Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.

4 Sinh tố (vitamin) :
a Nguồn cung cấp: rau quả tươi, cám gạo, gan, tim, dầu cá ….
b Chức năng dinh dưỡng
Giúp hệ thần kinh ,hệ tiêu hóa,hệ tuần hoàn,xương,da ... hoạt động bình thường
Tăng cường sức đề kháng của cơ thể ,giúp cơ thể phát triển tốt luôn khỏe mạnh.
5 Chất khoáng : phốtpho, iốt, canxi, sắt…
a Nguồn cung cấp : muối ăn, tôm, cua, cá, sò, rau muống, rong biển …
b Chức năng dinh dưỡng
Giúp cho sự phát triển của xương,hoạt động của cơ bắp tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể


Các câu hỏi tương tự
pham thi phuong linh
Xem chi tiết
Hiraka Monoka
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Phương Uyên
Xem chi tiết
BÙI NGỌC HÂN
Xem chi tiết
Minh Dayy
Xem chi tiết
họ và tên
Xem chi tiết
Không Có Tên
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Tư
Xem chi tiết
Huỳnh Nhật Trung
Xem chi tiết