Cho hỗn hợp vào nước .... Fe không tan ... lọc tách, làm khô ......
Cô cạn dd thu được .... được muối ăn
Cho hỗn hợp vào nước .... Fe không tan ... lọc tách, làm khô ......
Cô cạn dd thu được .... được muối ăn
Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt.
Cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng axit HCL có dư. Sau phản ứng thu được 12,7 gam một muối khan. Tìm công thức oxit sắt đó
Sắt tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây thu được muối sắt (III)?
A⦁ HCl đặc.
B. FeCl3.
C. H2SO4 đặc, nóng.
D. H2SO4 đặc, nguội.
Câu: Sắt khi tác dụng với hóa chất nào sau đây, thu được sản phẩm là hợp chất sắt(II) ?
A⦁ O2 dư.
B. dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
C. Khí clo.
D. Bột lưu huỳnh.
Cho 7,2(g) 1oxit sắt chưa biết hoá trị bằng dung dịch HCL dư sau phản ứng thu đc 12,7(g) muối khan. Tìm CTHH của oxit sắt đó? ( giải theo phương pháp biện luận phương trình)
Phân biệt khi nào sắt có hoá trị 2,3
Thầy mình nói Sắt tác dụng với dd muối và axit thì mang hoá trị 2 đều đó có hoàn toàn đúng hay không
Khi sắt tác dụng với các phi kim khác thì mang hoá trị nào
Ai giải được bài nào thì làm giúp mình với :3
1) Từ Fe và các hoá chất cần thiết khác (k dùng O2 và kk) viết ptpư điều chế Fe2O3 nguyên chất.
2) Viết các ptpư trực tiếp tạo:
a) ZnCl2 b)Al2(So4)3 c) CaCO3
3) Từ CaCO3, Na2SO4, CuS. Viết ptpư điều chế KL: Ca, Na, Cu.
4) Từ muối ăn, quặng pirit sắt, nc, kk, đá vôi, quặng booxit, viết ptpư điều chế H2SO4 NaOH Ca(OH)2 FeCl2 Al Fe sắt (II) sunfat NaNO3 amoni nitrat
Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có.
Có 3 lọ đựng bột của kim loại sau: nhôm, đồng, sắt. Hãy nhận biết các kim loại bằng phương pháp hóa học
Nhiên liệu là chất có thể cháy được và khi cháy có tỏa nhiệt và phát sáng
Sắt có phải là nhiên liệu không biết rằng sắt có thể cháy được và khi cháy có tỏa nhiệt và phát sáng