Cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng axit HCL có dư. Sau phản ứng thu được 12,7 gam một muối khan. Tìm công thức oxit sắt đó
Có 1 oxit sắt chưa rõ hóa trị của sắt. Chia lượng oxit này thành 2 phần bằng nhau:
- Hòa tan hết phần 1 phải dùng 150ml dd HCl 3M
- Cho luồng CO dư qua phần 2 nung nóng thu được 8,4g Fe
Tìm công thức của oxit sắt
Cho 6,72 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua 13,05 gam một oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro bằng 20 1.Tìm CTHH của oxit sắt 2. Tính phần trăm về thể tích của khí Co2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng
mọi người giúp mình với mình đang cần gấp
Bài 5. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc).
b. Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có.
Hòa tan hoàn toàn FexOy bằng H2SO4 đặc nóng ta thu được 2,24 lit SO2 ở đktc. Phần dd chứa 120g 1 loại muối sắt duy nhất
Xác định CTHH của oxit sắt
Trộn 10,8 gam bột AL với 34,6gam FexOy ở trên rồi biến thành phản ứng nhiệt nhôm. Giả sử chỉ phản ứng FexOy thành Fe. HTHT hh chất rắn sau phản ứng bằn dd H2SO4 20% d=1,14g/ml thì thu được 10,752l h2 ở dktc
a/ Tính H% nhiệt nhôm
b/ Tính Vdd H2SO4 cần dùng
Lập công thức hoá học củ oxit sắt biết mFe chiếm 70% và khối lượng mol của oxit đó =160 g
hòa tan hoàn toàn 11,2 g hỗn hợp Fe, FeO, F2O3 Fe3O4 vào dung dịch Hcl dư thu được 12,7 g muối Fecl2. tính số gam Fecl3
Sắt tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây thu được muối sắt (III)?
A⦁ HCl đặc.
B. FeCl3.
C. H2SO4 đặc, nóng.
D. H2SO4 đặc, nguội.
Câu: Sắt khi tác dụng với hóa chất nào sau đây, thu được sản phẩm là hợp chất sắt(II) ?
A⦁ O2 dư.
B. dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
C. Khí clo.
D. Bột lưu huỳnh.