Biểu đồ tần suất hình cột (hình h.a) và đường gấp khúc tần suất (hình h.b).
Hình h.a Hình h.b
Biểu đồ tần suất hình cột (hình h.a) và đường gấp khúc tần suất (hình h.b).
Hình h.a Hình h.b
a) Mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp đã lập được ở bài tập số 3, bằng cách vẽ biểu đồ tần số hình cột; vẽ đường gấp khúc tần số
b) Mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp đã lập được ở bài tập số 3 bằng cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột; vẽ đường gấp khúc tần suất
c) Dựa vào biểu đồ tần suất hình cột đã vẽ được ở câu b), nêu nhận xét về thời gian đi từ nhà đến trường của bạn A trong 35 ngày được khảo sát ?
Xét bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp đã được lập ở bài tập số 3 Bài 1
a) Hãy vẽ biểu đồ tần suất hình cột, đường gấp khúc tần suất
b) Hãy vẽ biểu đồ tần số hình cột, đường gấp khúc tần số
c) Dựa vào biểu đồ tần suất hình cột đã vẽ ở câu a), hãy nêu nhận xét về khối lượng cua 30 củ khoai tây được khảo sát
a) Trong cùng một hệ trục tọa độ, hãy vẽ :
- Đường gấp khúc tần suất mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp lập được ở bài tập số 2 theo chiều cao của học sinh nam
- Đường gấp khúc tần suất mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp lập được ở bài tập số 2 theo chiều cao của học sinh nữ
b) Dựa vào các đường gấp khúc tần suất đã vẽ được ở câu a), hãy so sánh các phân bố theo chiều cao của học sinh nam và học sinh nữ
Cho bảng phân bố tần số ghép lớp :
Tình hình tham gia hoạt động ngoài giờ lên lớp của 73 học sinh lớp 10 trường Trung học phổ thông B
(trong thời gian 1 tháng)
Vẽ biểu đồ tần số hình cột để mô tả bảng 9 ?
Dựa vào biểu đồ hình quạt dưới đây (h.38), hãy lập bảng cơ cấu như trong ví dụ 2 ?
Cho các biểu đồ hình quạt (hình 52,53)
Cơ cấu chi tiêu của người dân Việt Nam, phân theo các khoản chi (%)
Dựa vào các biểu đồ hình quạt đã cho, lập bảng trình bày cơ cấu chi tiêu của người dân Việt Nam trong năm 1975 và năm 1989
Số ngày vắng mặt của 30 học sinh lớp 7A trong học kì 1 được ghi lại như sau:
1 |
0 |
2 |
1 |
2 |
3 |
4 |
2 |
5 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
4 |
2 |
1 |
3 |
2 |
2 |
1 |
2 |
3 |
2 |
4 |
2 |
1 |
5 |
2 |
1 |
a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
b/Số các giá trị là bao nhiêu? Từ đó lập bảng tần số
c/ Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng ? Hãy nêu một số nhận xét (số các giá trị khác nhau của dấu hiệu, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất, các giá trị chủ yếu thuộc khoảng nào)
Điều tra số con trong 50 gia đình ở khu vực dân cư, người ta có bảng thống kê sau đây :
2 | 4 | 3 | 2 | 8 | 2 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2 | 2 | 5 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 3 | 5 |
2 | 2 | 1 | 3 | 1 | 1 | 6 | 1 | 2 | 1 |
1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 |
5 | 5 | 5 | 7 | 3 | 4 | 2 | 2 | 2 | 3 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì ?
b) Lập bảng tần số, Rút ra một số nhận xét.
c) Tính số trung bình cộng, Tìm mốt của dấu hiệu .
d) Dựng biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng tần số.
Có thể ghép các hình vuông loại 3 x 3 và 4 x 4 thành hình vuông kích thước 2014 x 2014 được không? Nếu được thì hãy chỉ ra cách ghép? Nếu không thì giải thích vì sao không được?