Hãy khoanh tròn chỉ 1 chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng
1. Giai cấp tư sản và vô sản là hai giai cấp chính của xã hội:
A. Chiếm hữu nô lệ.
B. Nguyên thủy và phong kiến.
C. Tư bản.
2. Xã hội phong kiến Pháp trước cách mạng có:
A. 4 đẳng cấp
B. 3 đẳng cấp
C. 2 đẳng cấp
D. không có đẳng cấp
3. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (8-1789) và Hiến Pháp 1791 ở Pháp phục vụ chủ yếu cho quyền lợi của giai cấp và tầng lớp nào?
A. Tư sản
B. Vô sản
C. Tiểu tư sản
D. Tăng lữ
4. Cảch mạng tư sản Anh (Giữa thê kỉ XVII) đem lại quyền lợi cho:
A. Nhân dân lao động Anh
B. Qúy tộc cũ
C. Giai câp tư sản và quý tộc mới
D. Vua nước Anh
5. Chọn và điền cụm từ thich hợp vào chỗ ... dươi đây cho đúng với câu nói của Chủ Tịch Hồ Chí Minh:
-Cách mệnh-tư bản-công nông-thuộc địa-cộng hòa-giai cấp
''Cách mệnh Pháp cũng là cánh mệnh Mỹ, nghĩa là cách mệnh....................,cách mệnh không đên nơi tiếng là....................và dân chủ,kỳ thực trong thì nó tước lục (tức tước đoạt) ...........................,ngoài thì áp bức...................''
6
a. Cách mạng tư sản Anh diễn ra trong thời gian nào?
A.1640-1688
B. 1789
C.1871
D. 1848
b. Cách mạng Tân Hợi (1911)
A. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản
B. .Là cuộc khởi nghĩa nông dân
C. Là cuộc cách mạng vô sản
D. Là cuộc biểu tình của công nhân, tri thức yêu nước
7. Tuyên ngôn cửa Đảng cộng sản do ai soạn thảo và được công bố vào thời gian nào?
A. Do Mac và Ăng ghen soạn thảo,được công bố vào tháng 2-1684
B. Do Lê-nin soạn thảo
C. Do Ăng ghen soạn thảo năm 1889
D. Do Mac và ăng ghen soạn thảo được công bố năm 1864
8. Công xã Pari là nước kiểu mới vì?
A. Đây là bộ máy nhà nước tiến bộ đầu tiên trên thế giới do nhân dân lao động Pari bầu ra
B. Hội đồng công xã Pari vừa là cơ lập pháp vừa là cơ quan hành pháp,chịu trách nhiệm trước nhân dân và có thể bị bãi miễn
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
Hãy khoanh tròn chỉ 1 chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng
1. Giai cấp tư sản và vô sản là hai giai cấp chính của xã hội:
A. Chiếm hữu nô lệ.
B. Nguyên thủy và phong kiến.
C. Tư bản.
2. Xã hội phong kiến Pháp trước cách mạng có:
A. 4 đẳng cấp
B. 3 đẳng cấp
C. 2 đẳng cấp
D. không có đẳng cấp
3. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (8-1789) và Hiến Pháp 1791 ở Pháp phục vụ chủ yếu cho quyền lợi của giai cấp và tầng lớp nào?
A. Tư sản
B. Vô sản
C. Tiểu tư sản
D. Tăng lữ
4. Cảch mạng tư sản Anh (Giữa thê kỉ XVII) đem lại quyền lợi cho:
A. Nhân dân lao động Anh
B. Qúy tộc cũ
C. Giai câp tư sản và quý tộc mới
D. Vua nước Anh
5. Chọn và điền cụm từ thich hợp vào chỗ ... dươi đây cho đúng với câu nói của Chủ Tịch Hồ Chí Minh:
-Cách mệnh-tư bản-công nông-thuộc địa-cộng hòa-giai cấp
''Cách mệnh Pháp cũng là cánh mệnh Mỹ, nghĩa là cách mệnh..........tư bản....,cách mệnh không đên nơi tiếng là.....cộng hòa....và dân chủ,kỳ thực trong thì nó tước lục (tức tước đoạt) .....công nông....,ngoài thì áp bức....thuộc địa....''6)
a. Cách mạng tư sản Anh diễn ra trong thời gian nào?
A.1640-1688
B. 1789
C.1871
D. 1848
b. Cách mạng Tân Hợi (1991)
A. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản
B. .Là cuộc khởi nghĩa nông dân
C. Là cuộc cách mạng vô sản
D. Là cuộc biểu tình của công nhân, tri thức yêu nước
7. Tuyên ngôn cửa Đảng cộng sản do ai soạn thảo và được công bố vào thời gian nào?
A. Do Mac và Ăng ghen soạn thảo,được công bố vào tháng 2-1684
B. Do Lê-nin soạn thảo
C. Do Ăng ghen soạn thảo năm 1889
D. Do Mac và ăng ghen.
8)Công xã Pari là nước kiểu mới vì?
A. Đây là bộ máy nhà nước tiến bộ đầu tiên trên thế giới do nhân dân lao động Pari bầu ra
B. Hội đồng công xã Pari vừa là cơ lập pháp vừa là cơ quan hành pháp,chịu trách nhiệm trước nhân dân và có thể bị bãi miễn
C. Tất cả đáp án trên đều đúng
(1), (5), (15) C. Mác và Ph. Ăng-ghen: Toàn tập, t.3, Nxb. Chính trị quốc gia, H. 1995, tr.40; 49; 662
(2) C. Mác và Ph. Ăngghen: Sđd, t.28, tr.662.
(3), (4) C. Mác và Ph. Ăngghen: Sđd, t.20, tr.390, 391
(6) C.Mác và Ph. Ăngghen: Sđd, t.13, tr.15
(7), (8), (9), (11) C. Mác và Ph. Ăng-ghen: Sđd, t.4, tr.603 - 604, 605, 610, 626
(10) V.I. Lê-nin: Toàn tập, t. 23, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1980, tr. 1
(12), (13) C. Mác và Ph. Ăng-ghen: Sđd, t.7, tr. 30, 126
(14) C. Mác và Ph. Ăng-ghen: Sđd, t.19, tr. 47