bạn có n cO3 2- = 0,25.2 - 0,3 = 0,2 mol
=> m CaCO3 = 20 g
=> m dd giảm = 20 - 0,3.44 = 6,8 g
bạn có n cO3 2- = 0,25.2 - 0,3 = 0,2 mol
=> m CaCO3 = 20 g
=> m dd giảm = 20 - 0,3.44 = 6,8 g
Câu 1: Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít khí CO2 vào 3 lít dd Ca(OH)2 0,01M được? (C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. 1g kết tủa B. 2g kết tủa C.3g kết tủa D.4g kết tủa
Câu 2: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dd chứa 0,25 mol Ca(OH)2 . khối lượng dd của phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 13,2g B. Tăng 20g C. Giảm 16,8g D. giảm 6,8g
Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít CO2 (ĐKTC) vào dd nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2 0,01M ta thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là?
A. 1g B.1,5g C. 2g D. 2,5 g
M.n giúp mk với!
Chiếm 40 % về khối lượng biết khối lượng mon của ôxít đó là 40 gam trên mon tính công thức hóa học của ôxít đỏ Trong một oxit kim loại nguyên tố oxy Chiếm 40 % về khối lượng biết khối lượng mon của oxit đó là 40 g/mol tính công thức hóa học của oxit đó
Cần lấy bao nhiêu gam nước và bao nhiêu gam XY.10H2O với khối lượng mol là 400 gam, để pha một dung dịch bão hòa ở 900C là 90 gam và ở 400c là 60 gam
Cho 0,2 mol CuO tan trong H2SO4 20 % đun nóng , sau đó làm nguội dung dịch đến \(10^oC\) . Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách khỏi dung dịch , biết rằng độ tan của CuSO4 ở \(10^oC\) là 17,4 g / 100 g H2O
Cho dung dịch đường nồng độ 0,5 mol/l, được hiểu là cứ 1 lít dung dịch có chứa 0,5 mol đường
Câu hỏi
Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
-1 mol đường trong 2 lít dung dịch đường
-0,6 mol CuSO4 trong 1500 mil dung dịch CuSO4
-11,7 gam muối ăn trong 5000 ml dung dịch muối ăn
Dẫn 1,12 lít hỗn hợp khí CO2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 27 đi qua dd Ca(OH)2
a/Viết các phương trình hóa học
b/Tính khối lượng mỗi muối
c/Tính thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu
a) Cho độ tan của KCl ở 70*C là 48g/100g nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dd KCl bão hòa ở nhiệt độ này.
b) Ở 20*C, nồng độ mol của đ KCl bão hòa là 3.74M. Hãy tính nồng độ phần trăm và nồng độ tan của đ KCl bão hòa owr*C. Biết khối lượng riêng của đ này là 1,16 g/ml
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 14g sắt vào 200 ml dung dịch axit clohiđric (HCl).
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lương muối tạo thành ?
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) ?
d. Tính nồng độ mol dung dịch axit clohidric HCl đã dùng?
Câu 2 : Tính khối lượng dung dịch ở 25oC : ( 2 điểm )
1. 35g muối ăn vào 100g nước ?
2. Độ tan của đường là 204g?
Câu 3 : Viết công thức hóa học của các chất sau : ( 1.5 điểm)
1. Kẽm nitrat
2. Axit clohidric
3. Axit photphoric
4. Magiê hiđrôxit
5. Canxihiđrôxit
6. Kali sunfat
Câu 4: (2đ)
Có 3 dung dịch: axit sunfuric H2SO4, canxi hidroxit Ca(OH)2, natri clorua NaCl chứa trong 3 lọ khác nhau. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng.
Bài1: hoà tan 4g NaOH vào nước được dung dịch có nồng độ 10 phần trăm . Tính khối lượng dd NaOH và tìm khối lượng nước?
Bài2:Cho 22,7g hỗn hợp gồm K và K2O tác dụng hoàn toàn với 400ml nước thu được 1,12l khí a) PTHH? b) Tính khối lượng và thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? C) tính nồng độ mol/l của dd thu đc sau khi phản ứng kết thúc?( giả sử thể tích dd thay đổi ko đáng kể)