Hai vật có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 3 kg, chuyển động với tốc độ lần lượt là v1 = 3 m/s và v2 = 4 m/s, véc tơ vận tốc của hai vật tạo với nhau một góc 45°. Độ lớn động lượng của hệ hai vật bằng?
Câu 1 : vật 1 có khối lượng 400g chuyển động với vận tốc 28,8 km/h, vật 2 có khối lượng 700g chuyển động với vận tốc 21,6 km/h. Tính động lượng của hệ khi hai vật chuyển động hợp với nhau một góc 1500?
Câu 2: vật có khối lượng 550g được kéo lên đều với vận tốc 54km/h. Tính công suất của lực kéo?
Câu 3 : hãy nêu khái niệm thế năng trọng trường, biểu thức, giải thích và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức?
Câu 4: Hai vật có khối lượng lần lượt là 350g và 700g chuyển động cùng chiều với vận tốc tương ứng là 54km/h và 72km/h. Giả sử hai vật va chạm đàn hồi và sau va chạm vật 2 đứng yên. Tính vận tốc của vật một sau va chạm? Tính độ biến thiên động lượng của các vật?
Câu 5: Một vật có khối lượng 800g được nén thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu là 12m/s.
a. Tính cơ năng của vật?
b. Tìm vị trí và vận tốc của vật khi thế năng gấp đôi động năng?
c. Sau bao lâu vật đến vị trí có động năng bằng 1,5 lần thế năng?
Một vật có khối lượng m1 chuyển động với vận tốc véctơ v0 Đến và chạm tâm với vật khối lượng m2 = m1/4 Đang nằm yên. Sau và chạm cả hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc véctơ v. Tỉ số tổng động năng của hệ trước và sau va chạm là A. 1,25 B. 1,5 C. 0,8 D. 0.25
Một vật có khối lượng m1=2kg chuyển động với tốc độ v1=4m/s va chạm xuyên tâm vào vật thứ hai có khối lượng 4kg đang chuyển động với tốc độ v2=2m/s cùng chiều với vật thứ nhất. Sau va chạm vật thứ nhất chuyển động ngược lại với tốc độ v1'=1m/s. Cho hai vật chuyển động trên một đường thẳng của mặt phẳng nằm ngang , bỏ qua ma sát giửa vật và mặt phẳng ngang , va chạm giữa hai vật là va chạm đàn hồi. Tính tốc độ sau va chạm v2' của vật thứ 2?
Vật 1 có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 5m/s. Vật 2 có khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 10n/s Tỉ số độ lớn động lượng của vật 1 và động lượng của vật 2 là
Bài tập 2: Một vật có m = 1kg đang chuyển động với vận tốc v = 2m/s. Tính động lượng của vật?
Bài tập 3: Một vật có khối lượng m = 2kg, có động lượng 6kg.m/s, vật đang chuyển động với vận tốc bao nhiêu?
Bài tập 4: Một máy bay có khối lượng 160000kg, bay với vận tốc 870km/h. Tìm động lượng của máy bay?
Bài tập 5: Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F = 102N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?
Bài tập 6: Một vật có khối lượng 1kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
Bài tập 7: Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng tốc độ. Vận tốc bóng trước va chạm là 5m/s. Tìm độ biến thiên động lượng?
Bài tập 8: Một vật nhỏ có khối lượng m = 0,5kg rơi tự do trong khoảng thời gian 2s. Tính độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó.
Bài tập 10: Một vật có khối lượng 2kg, tại thời điểm bắt đầu khảo sát, vật có vận tốc 3m/s, sau 5s thì vận tốc của vật là 8m/s, biết hệ số ma sát là μ = 0,5. Lấy g = 10ms2.
a. Tìm động lượng của vật tại hai thời điểm nói trên.
b. Tìm độ lớn của lực tác dụng lên vật.
c. Tìm quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.
Bài tập 11: Một hệ gồm hai vật có khối lượng và độ lớn vận tốc lần lượt là m1 = 2kg, v1 = 3m/s và m2 = 1kg, v2 = 6m/s. Tìm tổng động lượng của hệ trong các trường hợp:
a. Hai vật chuyển động theo hai hướng hợp với nhau góc α = 600.
b. Hai vật chuyển động theo hai hướng hợp với nhau góc α = 1200.
Bài tập 12: Một hệ gồm hai vật có khối lượng và độ lớn vận tốc lần lượt là m1 = 1kg, v1 = 3m/s và m2 = 2kg, v2 = 2m/s. Tìm động lượng (hướng và độ lớn) của hệ trong các trường hợp:
a. Hai vật chuyển động cùng phương cùng chiều.
b. Hai vật chuyển động cùng phương ngược chiều.
c. Hai vật chuyển động theo hai hướng vuông góc với nhau.
Dạng 2: Định luật bảo toàn động lượng
Bài tập 13: Một hòn bi khối lượng m1 đang chuyển động với v1 = 3m/s và chạm vào hòn bi m2 = 2m1 nằm yên. Vận tốc 2 viên bi sau va chạm là bao nhiêu nếu va chạm là va chạm mềm?
Bài tập 14: Một vật khối lượng m1 đang chuyển động với v1 = 5m/s đến va chạm với m2 = 1kg, v2 = 1m/s. Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và chuyển động với v = 2,5m/s. Tìm khối lượng m1.
Bài tập 15: Một khẩu súng M = 4kg bắn ra viên đạn m = 20g. Vận tốc của đạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vận tốc V có độ lớn là bao nhiêu?
Bài tập 16: Một khẩu pháo có m1 = 130kg được đặt trên 1 toa xe nằm trên đường ray m2 = 20kg khi chưa nạp đạn. Viên bi được bắn ra theo phương nằm ngang dọc theo đường ray có m3 = 1kg. Vận tốc của đạn khi ra khỏi nòng súng v0 = 400m/s so với súng. Hãy xác định vận tốc của toa xe sau khi bắn trong các trường hợp:
a. Toa xe ban đầu nằm yên.
b. Toa xe CĐ với v = 18km/h theo chiều bắn đạn
c. Toa xe CĐ với v1 = 18km/h theo chiều ngược với đạn.
Bài tập 17: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp:
a. v1 và v2 cùng hướng.
b. v1 và v2 cùng phương, ngược chiều.
c. v1 và v2 vuông góc nhau
Bài tập 18: Một người có m1 = 50kg nhảy từ 1 chiếc xe có m2 = 80kg đang chạy theo phương ngang với v = 3m/s, vận tốc nhảy của người đó đối với xe là v0 = 4m/s. Tính V của xe sau khi người ấy nhảy trong 2 trường hợp.
a. Nhảy cùng chiều với xe.
b. Nhảy ngược chiều với xe.
Bài tập 19: Một tên lửa khối lượng tổng cộng m0 = 70 tấn đang bay với v0 = 200m/s đối với trái đất thì tức thời phụt ra lượng khí m2 = 5 tấn, v2 = 450m/s đối với tên lửa. Tính vận tốc tên lửa sau khi phút khí ra.
Bài tập 20: Một viên bi có khối lượng m1 = 500 g đang chuyển động với vận tốc 12m/s đến va chạm với viên bi có khối lượng m2 = 3,5 kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s. Sau va chạm 2 viên bi dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc là bao nhiêu?
Bài tập 21: Một viên đạn khối lượng 1kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500m/s. Hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu?
Bài tập 22: Một prôtôn có khối lượng mp = 1,67.10-27 kg chuyển động với vận tốc vp = 107 m/s tới va chạm vào hạt nhân hêli (thường gọi là hạt) đang nằm yên. Sau va chạm prôtôn giật lùi với vận tốc vp' = 6.106 m/s còn hạt bay về phía trước với vận tốc v = 4.106 m/s. Tìm khối lượng của hạt?
Bài tập 23: Một viên đạn có khối lượng M = 5kg đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 200m/s thì nổ thành 2 mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng m1 = 2kg bay thẳng đứng xuống với vận tốc v1 = 500m/s, còn mảnh thứ hai bay theo hướng nào so với phương ngang?
cho một hệ gồm 2 vật chuyển động .Vật 1 có khối lượng 2kg có vận tốc có độ lớn 4 m/s. Vật 2 có khối lượng 3 kg có vận tốc lớn là 2 m/s . Tính động lượng của hệ a. vecto v 2 cũng hướng với vecto v1 b. vecto v 2 ngược hướng với vecto v1 c. vecto v 2 hướng chếch lên trên ,hợp với vecto v1 góc 90 độ d. vecto v2 hướng chếch lên trên , hợp với vecto7 v1 góc 60 độ
Câu 20. Một vật có khối lượng m = 1kg chuyển động thẳng với phương trình x = 2t 2 -2t+ 5 (
m,s).Chiều dương là chiều chuyển động. Động lượng của vật tại thời điểm t = 2s bằng
A. 12kg.m/s . B. 6kg.m/s. C. 8kg.m/s. D. 4kg.m/s .
Câu 21. Một vật có khối lượng 3kg chuyển động thẳng với phương trình x = t 2 + 4t+ 3 ( m,s)
Chiều dương là chiều chuyển động, độ biến thiên động lượng của vật từ thời điểm t 1 = 2s đến
thời điểm t 2 = 4 s là
A. 10kgm/s. B. 8kg.m/s . C. 12kg.m/s . D. 20kg.m/s.
Hai vật có khối lượng 0.3 kg và 0,2 kg chuyển động với vận tốc v1 và v2 . Biết v1 =10 m/s và hợp với v2 một góc 45° . Độ lớn tổng động lượng của hệ là 8kg.m/s. Tìm độ lớn vận tốc v2