10A

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Buddy

Grammar (See Grammar Reference p. 158)

(Ngữ pháp: (Xem Tài liệu Ngữ Pháp trang 158))

D. Turn the following sentences into reported speech. 

(Chuyển các câu sau thành câu tường thuật.)

1. Beatrice: “My brother doesn't feel happy at work.” → Beatrice said that _____________

2. Nam: “I'm on the school soccer team.” → Nam said that _________________________

3. Arata and John: “We need to relax more.” → Arata and John believed that ___________

4. Jack: “I will call you next week.” → Jack told Susan that_________________________

5. Hùng: “He's walking to school now.” → Hùng said that __________________________

 

Quoc Tran Anh Le
8 tháng 9 2023 lúc 18:29

1. Beatrice: “My brother doesn't feel happy at work.” 

(Beatrice: “Anh trai tôi không cảm thấy vui vẻ ở chỗ làm việc.”)

→ Beatrice said that her brother didn’t feel happy at work.

(Beatrice nói rằng anh trai cô ấy không cảm thấy vui vẻ ở chỗ làm việc.”)

Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi tính từ sở hữu “my” => “her”

2. Nam: “I'm on the school soccer team.”

(Nam: “Tôi đang ở trong đội bóng đá của trường.”)

→ Nam said that he was on the school soccer team.

(Nam nói rằng anh ấy ở trong đội bóng đá của trường.)

Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “I” => “he”

3. Arata and John: “We need to relax more.”

(Arata và John: “Chúng tôi cần thư giãn nhiều hơn.”) 

→ Arata and John believed that they needed to relax more.

(Arata và John tin rằng họ cần thư giãn nhiều hơn.)

Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “We” => “they”

4. Jack: “I will call you next week.”

(Jack: “Tôi sẽ gọi cho bạn vào tuần tới.”)

→ Jack told Susan that he would call her the following week / the next week.

(Jack nói với Susan rằng anh ấy sẽ gọi cho cô ấy vào tuần sau đó.)

Giải thích: lùi thì: “will” => “would”, đổi đại từ nhân xưng “I” => “he”, “you” => “her”, đổi trạng từ “next week” => “the following week / the next week”

5. Hùng: “He's walking to school now.”

(Hùng: “Bây giờ thằng bé đang đi bộ đến trường.”)

→ Hùng said that he was walking to school then.

(Hùng nói rằng lúc đó thằng bé đang đi bộ đến trường.)

Giải thích: lùi thì: hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn, đổi trạng từ “now” => “then”


Các câu hỏi tương tự
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết