\(C_4H_{10}\rightarrow C_2H_4\rightarrow C_2H_5OH\)
PT: \(C_4H_{10}\underrightarrow{cracking}C_2H_4+C_2H_6\)
\(C_2H_4+H_2O\rightarrow C_2H_5OH\)
\(C_4H_{10}\rightarrow C_2H_4\rightarrow C_2H_5OH\)
PT: \(C_4H_{10}\underrightarrow{cracking}C_2H_4+C_2H_6\)
\(C_2H_4+H_2O\rightarrow C_2H_5OH\)
Viết phương trình điều chế ( các chất vô cơ cần thiết có đủ)
a) cao su buna từ ancol etylic
b) cao su isopentan
c) cao su cloropren từ đá vôi
câu 2 trình bày cách nhận biết các dung dịch sau
a) Etan, etilen, axetilen
b) Ancol etylic, glixerol, phenol
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các anken điều chế được tách H2O từ các ancol sau
CH3-CHOH-CH3; CH3-CH2-CH2OH; CH3-CH2-CH2-CH2OH; (CH3)3C-OH
Từ metan và các chất cần thiết nêu phương pháp điều chế cao su buna.
a) Viết phương trình phản ứng điều chế các hợp chất sau đây từ những anken thích hợp:
CH3CHBr – CHBrCH3 ; CH3CHBr – CBr(CH3)2 ; CH3CHBr – CH(CH3)2
b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các anken điều chế được khi tách H2O từ các ancol sau: CH3 – CHOH – CH3 ;
CH3 – CH2 – CH2OH ; CH3 – CH2 – CH2 – CH2OH ; (CH3)3C – OH
c) Viết phản ứng trùng hợp của các chất sau: CH2 = CH2 ; CH2 = C(CH3)2 ; CH2 = CHCl
d) Viết phương trình tác dụng với thuốc tím và trùng hợp của các chất sau:etilen, propilen, isobuten.
Viết các phương trình để điều chế các chất sau ( hóa chất phụ có đủ)
a) nhôm cacbua → PE, PP, PVC b) natri axetat → cao su buna, cao su isopren
c) đá vôi → benzen d) propan → etan, n-butan
mọi ng giúp e nhận biết các chất hóa học này vs: C2H5OH,C6H5OH,C2H5CHO
Cho butan xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hh gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2 . Tí khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dd Brom(dư) thì số mol Br tối đa p/ứ là
Giúp tớ vssss