Tập nghiệm của bất phương trình (x2-3x)\(\sqrt{2x^2-3x-2}\ge0\) Là
A.\(\left[{}\begin{matrix}X\ge3\\x=2\\x\le\frac{-1}{2}\end{matrix}\right.\)
B.\(\left[{}\begin{matrix}X\ge3\\x\le0\end{matrix}\right.\)
C.\(\left[{}\begin{matrix}X\ge2\\x\le\frac{-1}{2}\end{matrix}\right.\)
D.x∈\(\left\{\frac{-1}{2};0;2;3\right\}\)
Trong không gian Oxyz cho I(3; 1;-1) và M(1; 4;2). Mặt phẳng (P) qua M và tiếp xúc với mặt cầu tâm I bán kính IM. Phương trình (P) là:
A. 2x-3y-3z+16=0. B. -2x + 3y + 3z +16 = 0. C. 3x + y – z -5 =0. D. x+4y+z-18=0.
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta:\left\{{}\begin{matrix}x=3+t\\y=-1-t\\z=-2+t\end{matrix}\right.,\left(t\in R\right)\); điểm \(M\left(1;2;-1\right)\) và mặt cầu \(\left(S\right):x^2+y^2+z^2-4x+10y+14z+64=0\). Gọi \(\Delta'\) là đường thẳng đi qua M, cắt \(\Delta\) tại A và cắt mặt cầu \(\left(S\right)\) tại B sao cho \(\frac{AM}{AB}=\frac{1}{3}\) (điểm B có hoành độ là số nguyên). Mặt phẳng trung trực đoạn AB có phương trình là:
A. \(2x+4y-4z-19=0\)
B. \(3x-6y-6z-62=0\)
C. \(2x-4y-4z-43=0\)
D. \(3x+6y-6z-31=0\)
Trong các mp sau đây mp nào vuông góc với mp (P): 3x - 2y +z -1 =0
A. 3x -2y +1 = 0
B. x + y + z -7 = 0
C. 2z - 5= 0
D. x=0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba đường thẳng \(\left(d_1\right):\frac{x-1}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2}\), \(\left(d_2\right):\frac{x-3}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{2}\), \(\left(d_3\right):\frac{x-4}{2}=\frac{y-4}{-2}=\frac{z-1}{1}\). Mặt cầu tâm tiếp xúc với cả ba đường thẳng \(\left(d_1\right),\left(d_2\right),\left(d_3\right)\). Tính \(S=a+2b+3c\).
A. S = 10
B. S = 11
C. S = 12
D. S = 13
trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 2 đường thẳng d1, d2 lần lượt có phương trình d1:\(\left\{{}\begin{matrix}x=1+t\\y=2-t\\z=1\end{matrix}\right.\), d2: \(\frac{x-2}{1}=\frac{y-1}{-2}=\frac{z+1}{2}\). Mặt phẳng (P) thay đổi nhưng luôn song song với d1, d2. Tính giá trị nhỏ nhất của tổng khoảng cách từ d1 và d2 đến (P)
trong không gian oxyz cho hai điểm A(1;0;-1) B(1 ;- 1;2) diện tích tam giác oab bằng
A. \(\sqrt{11}\)
B. \(\dfrac{\sqrt{6}}{2}\)
C. \(\dfrac{\sqrt{11}}{2}\)
D. \(\sqrt{6}\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left(S\right):\left(x+1\right)^2+\left(y-2\right)^2+\left(z-3\right)^2=48\) và đường thẳng \(\left(d\right):\dfrac{x+1}{1}=\dfrac{y-2}{1}=\dfrac{z-3}{\sqrt{2}}\) . Điểm \(M\left(a;b;c\right)\left(a>0\right)\) nằm trên đường thẳng \(\left(d\right)\) sao cho từ \(M\) kẻ được 3 tiếp tuyến \(MA,MB,MC\) đến mặt cầu \(\left(S\right)\) thỏa mãn \(\widehat{AMB}=60^o,\widehat{BMC}=90^o,\widehat{CMA}=120^o\). Tính \(Q=a+b-c\)?
Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm A(0;0;1), B(1;2;4), C(1;0;1) và D(2;1;2). Gọi (P) là mặt phẳng qua C,D và song song với đường thẳng AB. Phương trình của (P) là:
A. x - 2y + z - 2 = 0.
B. 3x - 2y - z - 2 = 0.
C. 3x - z - 2 = 0.
D. 3x - 2y - z - 1 = 0.