Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1 : 2 : 1? Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn:
A. \(P.\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\), liên kết gen hoàn toàn ở cả 2 bên.
B. \(P.\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\), hoán vị gen ở một bên với f = 20%.
C. \(P.\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\), hoán vị gen ở một bên với f bất kỳ nhỏ hơn 50%.
D. \(P.\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\), hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
Cho mình hỏi định luật phân ly độc lập và tổ hợp tự do của mendel có liên quan như thế nào đến phân bào giảm nhiểm? Ý nghĩa trong chọn giống cây?
1.trong 100 tế bào sinh tinh của cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de người ta thấy có 20% tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa A và a,30% tế bào tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa D và d,20% tế bào xảy ra trao đổi chéo đồng thời tại A/a và D/d;số tế bào còn lại ko xảy ra trao đổi chéo. Loại tinh trùng có kiểu gen AB DE chiếm tỉ lệ
2.Thực hiện phép lai ở ruồi giấm P : AB/ab DH/dh XEXe * Ab/aB DH/dh XEY thu được F1, trong đó kiểu hình trội tất cả tính trạng chiếm 24.75%. Cho biết mỗi kiểu gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến.Tần số hoán vị gen giữa D và d là :
Xét thí nghiệm sau ở hoa Liên hình: Trong điều kiện 35 độ cho lai 2 cây hoa trắng với nhau thu được 50 hạt. Gieo các hạt này trong môi trường 20 độ thì mọc lên 25 hoa trắng, 25 hoa đỏ. Cho những cây này giao phấn tự do với nhau thu được 2000 hạt. Khi đem số hạt này trồng trong 20 độ thu được 875 hoa đỏ 1125 hoa trắng. Có bao nhiêu trong số các kết luận sau đây có thể được rút ra từ thí nghiệm trên?
1. Tính trạng màu sắc hoa Liên hình được di truyền theo quy luật phân li.
2. Sự thay đổi nhiệt độ đã dẫn đến sự phát sinh đột biết gen.
3. Sự biểu hiện kiểu hình của tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.
4. Tính trạng màu sắc hoa Liên hình là do 2 cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ trợ.
5. Gen quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới.
Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:
(1). Có 6 kiểu gen đồng hợp về cả hai gen trên
(2). Số kiểu gen tối đa ở giới cái nhiều hơn số kiểu gen ở giới đực là 6
(3). Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp
(4). Hai gen này cùng nằm trên một cặp NST thường
(5). Gen thứ hai nằm trên NST X ở đoạn tương đồng với Y
(6). Có tối đa 216 kiểu giao phối khác nhau có thể xảy ra trong quần thể
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen môi trường và kiểu hình. người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiến sản suất như hế nào?
Ở đậu hà lan,gen A:thân cao, alen a: thân thấp,gen B: hoa đỏ,alen b:hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu?
A.1/4
B.9/16
C.1/16
D.3/8
Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Trong đó gen A át gen B và b, gen a không át. Gen B quy định lông xám, b quy định lông đen. Phép lai nào sau đây tạo ra thế hệ con 4 lông trắng : 3 lông xám : 1 lông đen?
A. AaBB (trắng) \(\times\) AABb (trắng).B. AAbb (trắng) \(\times\) AAbb (trắng).
C. AaBb (trắng) \(\times\) aaBb (xám).
D. AaBb (trắng) \(\times\) Aabb (trắng).
Ở đậu hà lan,gen A:thân cao, alen a: thân thấp,gen B: hoa đỏ,alen b:hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu khoongcos đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A.1/16
B.1/9
C.8/9
D.9/16