Một tb sinh dục chứa 2 cặp gen dị hợp tử. Cặp gen dị thứ nhất Aa mỗi alen đều dài 5100 angstron. Cặp gen dị hợp tử thứ 2 : Bb mỗi alen đều dài 4080 angstron. Gen trội A,B đều có A=20%. Mỗi gen lặn của cả 2 gen đều có số lượng từng loại nucleotit bằng nhau.
a) Sự giảm phân bình thường của tn sinh dục nói trên thì có khả năng tạo bao nhiêu loại tinh trùng? Tìm số lượng nucleotit mỗi loại trong các loại tinh trùng?
b) Khi tiến hành phép lai giữa các cơ thể chứa 2 cặp gen trên với nhau. Viết các sơ đồ xác định sự xuất hiện các loại hợp tử? Tìm số lượng mỗi loại Nu có trong mỗi hợp tử?
Có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới dựa trên nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? tại sao
Nêu ưu điểm, nhược điểm khi ứng dụng chỉ thị DNA trong chon giống cây trồng?
Nêu trình tự các bước lập bản đồ gen dựa trên cơ sơ các chỉ thị DNA?
1.trong 100 tế bào sinh tinh của cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de người ta thấy có 20% tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa A và a,30% tế bào tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa D và d,20% tế bào xảy ra trao đổi chéo đồng thời tại A/a và D/d;số tế bào còn lại ko xảy ra trao đổi chéo. Loại tinh trùng có kiểu gen AB DE chiếm tỉ lệ
2.Thực hiện phép lai ở ruồi giấm P : AB/ab DH/dh XEXe * Ab/aB DH/dh XEY thu được F1, trong đó kiểu hình trội tất cả tính trạng chiếm 24.75%. Cho biết mỗi kiểu gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến.Tần số hoán vị gen giữa D và d là :
câu7: đặc trưng của tế bào xooma là những tế bào...... giao tử là những tế bào.................
câu9: các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau thì di truyền theo qui luật........................ khi các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thì các cặp gen này di truyền theo qui luật..........
câu10: so sánh sự khác nhau giữa quá trinh sinh tinh và quá trình sinh trứng? câu 11: tóm tắt các thao tác tái tổ hợp gen trong kĩ thuật di truyền?
câu 11: tóm tắt các thao tác tái tổ hợp gen trong kĩ thuật di truyền?
giúp hộ mình
Trong nhân tế bào có 3 gen A,B,C đều dài bằng nhau. Gen A có tổng liên kết hidro là 1900. Gen B có adenin nhiều hơn adenin của gen A là 80nu và ít hơn gen C là 10nu. Khi tế bào chứa 3 gen trên nguyên phân một số lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cập cho quá trình tự nhân đôi của 3 gen là 67500 nu tự do các loại. Tính số lần nguyên phân của tế bào.
Xét thí nghiệm sau ở hoa Liên hình: Trong điều kiện 35 độ cho lai 2 cây hoa trắng với nhau thu được 50 hạt. Gieo các hạt này trong môi trường 20 độ thì mọc lên 25 hoa trắng, 25 hoa đỏ. Cho những cây này giao phấn tự do với nhau thu được 2000 hạt. Khi đem số hạt này trồng trong 20 độ thu được 875 hoa đỏ 1125 hoa trắng. Có bao nhiêu trong số các kết luận sau đây có thể được rút ra từ thí nghiệm trên?
1. Tính trạng màu sắc hoa Liên hình được di truyền theo quy luật phân li.
2. Sự thay đổi nhiệt độ đã dẫn đến sự phát sinh đột biết gen.
3. Sự biểu hiện kiểu hình của tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.
4. Tính trạng màu sắc hoa Liên hình là do 2 cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ trợ.
5. Gen quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới.
Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:
(1). Có 6 kiểu gen đồng hợp về cả hai gen trên
(2). Số kiểu gen tối đa ở giới cái nhiều hơn số kiểu gen ở giới đực là 6
(3). Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp
(4). Hai gen này cùng nằm trên một cặp NST thường
(5). Gen thứ hai nằm trên NST X ở đoạn tương đồng với Y
(6). Có tối đa 216 kiểu giao phối khác nhau có thể xảy ra trong quần thể
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Tính phổ biến của mã di truyền như là một cơ sở quan trọng cho việc tạo ra các sinh vật chuyển gen . Theo em , tính phổ biến của mã di truyền dc hiểu như thế nào /