Bài 2:
Khói lượng mol cuả khí X là
Mx = 2.22 = 44 (g/mol)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất X là:
mC = 44.81,82/100 xấp xỉ 36 (g)
mH = 44 - 36 = 8 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất là:
nC = 36/12 = 3 (mol)
nH = 8/1 = 8 (mol)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 3 nguyên tử C và 8 nguyên tử H
=> Công thức hóa học của X là C3H8
Khí X là khí metan
Bài 3:
Câu b:
2. Ta dễ dàng nhận ra:
Tỉ lệ số mol giữa các chất là 1:1:1. Do đó: nS ( Số mol của lưu huỳnh ) = nO2 = 1,5 mol.*Thể tích khí oxi ở đkc: VO2 = nO2 * 22,4 = 1,5 * 22,4 = 33,6 (lít).
Bài 1 :
Khối lượng mol của C12H22O11 là :
12.12 + 1.22 + 16.11 = 342 (g/mol)
nC = 12 mol
nH = 22 mol
nO = 11 mol
mC = 12.12 = 144 (g)
mH = 1.22 = 22 (g)
mO = 16.11 = 176 (g)
\(\%m_C=\frac{144}{342}.100\%=42,1\%\)
\(\%m_H=\frac{22}{342}.100\%=6,4\%\)
\(\%m_O=\frac{176}{342}.100\%=51,5\%\)
Bài 3 bạn Lâm Lan Anh làm sai r`, mk sửa lại nhé.
Bài 3 : a) Phương trình hóa học xảy ra là :
S + O2 \(\rightarrow\) SO2
b) Số mol lưu huỳnh tham gia p.ứng là :
nS = 3,2/32 = 0,1 (mol)
Theo phương trình ta có : nSO2 = nS = nO2 = 0,1 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là :
VSO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng là :
VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Vì khí oxi chiếm 20% thể tích của kk nên thể tích kk cần dùng là :
Vkk = 5.2,24 = 11,2 (l)