Giúp mình với ạ!
Cho 2,24 g bột sắt vào 250 ml dung dịch CuCl2 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ửng
c/ Xác định nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
nCuSO4=CM.V=0,2.0,25=0,05(mol)
nFe=0,04(mol)
PT: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
vậy: 0,04--->0,04------>0,04--->0,04(mol)
Chất rắn là Cu
=> mCu=0,04.64=2,56(g)
c) Vì dung dịch thay đỏi không đáng kể:
=> Vd d sau phản ứng=Vd d CuCl2=0,25lit
dung dịch sau phản ứng gồm CuSO4 dư( 0,01(mol)) và FeSO4(0,04 mol)
CM CuSO4=n/V=0,01/0,25=0,04(M)
CM FeSO4=n/V=0,04/0,25=0,16(M)
a. Pt - Fe + CuCl2 ---> FeCl2 + Cu
0.04 0.04 0.04
nFe = \(\dfrac{2.24}{56}=0.04mol\)
nCuCl2 = 0.25*0.2 = 0.05 mol
Ta có 0.04 < 0.05
\(\Rightarrow\) CuCl2 dư, Fe hết.
\(\Rightarrow\) Chất rắn còn lại là Cu.
b. mCu = 0.04*64 = 2.56 g
c. Theo câu a, ta có CuCl2 dư.
\(\Rightarrow\) nCuCl2 dư = 0.05 - 0.04 = 0.01 mol.
\(\Rightarrow\) CM CuCl2 = \(\dfrac{0.01}{0.25}=0.04M\)
Ta có nFeCl2 = nFe = 0.04 mol.
\(\Rightarrow\) CM FeCl2 = \(\dfrac{0.04}{0.25}=0.16M\)