công thức của hidroxit kim loại R là \(R\left(OH\right)_2\)
nHCL=0,04 mol
\(R\left(OH\right)_2+2HCL\Rightarrow RCL_2+2H_2O\)
0,02 mol o,04mol
từ đó ta tính được : \(M_R=46\) vậy đó là canxi (Ca)
b, p=20 c.h.e: \(1s^22s^22p^63s^23p^64s^2\)
công thức của hidroxit kim loại R là \(R\left(OH\right)_2\)
nHCL=0,04 mol
\(R\left(OH\right)_2+2HCL\Rightarrow RCL_2+2H_2O\)
0,02 mol o,04mol
từ đó ta tính được : \(M_R=46\) vậy đó là canxi (Ca)
b, p=20 c.h.e: \(1s^22s^22p^63s^23p^64s^2\)
cho 6,72gam một kim loại R (có hóa trị 2 khi tác dụng với dung dịch HCI dư) thu được 2, 688 lít H2 ở (đktc)
a.xác định tên kim loại R
b.cho m gam chất RCL2 hòa tan vào 200ml nước thu được dung dịch A. cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A thu được 39,5 gam kết tủa . Tính m và nồng độ mol/lit của dung dịch A
X là hợp kim của kim loại kiềm M và kiềm thổ R.Lấy 28,8 g X hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 6,72 l khí H2 đkc.đem 2.8 g Li luyện thêm vào 28,8 g X thu được hợp kim Y chứa 13,29% Li về khối lượng . Xácđịnh kim loại kiềm thổ R trong hợp kim X
cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với hcl co 1.1 gam muối clorua của kim loại đó . cho biết công thưc oxit kim loại
hòa tan 16,25g một kim loại a hóa trị 2 bằng 2lit dung dịch hcl 0,3M thì thấy kim loại hòa tan hoàn toàn. sau phản ứng thu được 5,6l khí h2 và dung dịch b. xác định tên kim loại và nồng độ mol các chất có trong dung dịch B
cho 4,4g hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp trong bth va đều thuộc nhóm 1A tác dụng với axit hcl thu đc 3,36 l hidro xac định 2 kim loại
Câu I: Dùng pương háp hóa học để nhận biết các lọ mất nhãn chứa các chất rắn màu trắng sau: Magie, Natri, Kali oxit, Bạc.
Câu II: Cho 8,1 g nhiim phản ứng hết trong dung dịch axit clohiđric. Lấy toàn bộ lượng khí sinh ra cho đi qua 48 g
Đồng (II)oxit nung nóng thu được chất rắn A.
a, Tính khối lượng chất rắn A bằng 2 cách biết quá trìn khử xảy ra hoàn toàn
b, Tính khối lượng Mg đủ để phản ứng với lượng HCl đã dùng ở phản ứng trên.
CâuIII: Dùng Hiđro dư để khử hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp gồm Sắt(III)oxit và Đồng (II)oxit( có tỉ lệ lượng chất lần lượt là 3:4) .Sau phản ứng thu được 29,6 g hỗn hợp kim loại .
a, Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b, Tính V hiđro (đktc) đã dùng cho thí nghiệm. Biết V hiđro dư so với ban đầu là 20%.
Câu IV: Một hợp chất A có %mC=75%, %mH=25%, 4 g khí A (đktc) chiếm thể ttichs 5,6 l.
a, Tìm CTHH của A.
b, Đốt cháy hoàn toàn Vml khí A trong 1 bình kính chứa 2 l không khí ở nhiệt độ thường. Sau phản ứng, làm lạnh và đưa về nhiệt độ và áp suất ban đầu thì thu được 1,85 lít khí
-Tính giá trị của V
-Tính thể tích mỗi khí có trong bình sau phản ứng.
( coi như không khí chỉ có oxi và nitơ, oxi chiếm 20% về thể tích)
bài 1 : hòa tan 12,8 g hh gồm kl M có duy nhất 1 hóa trị và oxit của nó dùng 400 ml dd HCl 2M(D=1,25 g/ml).Thấy thoát ra 4,48 l khí(đktc) và dd A
1.xđ kl M VÀ oxit của nó
2.tính nđ % của dd A
Cho 16,8g MgCO3 tác dụng hoàn toàn với 100ml ddHCl(D=1,2g/mol) vừa đủ thu đc V lít khí(đkc).Dẫn V lít khí vào trong ddNa(OH)2 dư thu m(g) kết tủa.
a)Tìm CM và C% của ddHCl
b)Tìm giá trị của V(l)và m(g)
Mình cần gấp!!!
Hoa tan hoan toan 46.4 g Fe3O4 vao dung dich HCl thu duoc dung dich X . cho AgNO3 thu duoc m g ket tua .tim m