Kali có cấu trúc mạng tinh thể và có khối lượng riêng là 0,86 gam/cm3 và có bán kính nguyên tử của kali là 2,31A0. Hãy cho biết % thể tích mà các nguyên tử Kali (giả thiết là hình cầu) đã chiếm trong mạng tinh thể. Cho biết K = 39 gam/mol.
cho nguyên tử kali có 19 proton 20 notron 19 electron
a) tính khối lượng (g) của nguyên tử Kali
b) tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử kali so với khối lượng của hạt nhân và của toàn nguyên tử
Khối lượng của nguyên tử kali là 6476.10^-26g. Hãy tính nguyên tử khối của kali
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử của Kali là 39,05. Kali có 2 đồng vị bền, trong đó đồng vị 39K chiếm 95% số nguyên tử.
a) Hãy tìm số khối của đồng vị thứ hai.
b) Cho biết số nguyên tử của đồng vị thứ 2 khi có 1881 nguyên tử 39K
Bài 5: Cho nguyên tử kali có 19 proton, 20 nơtron.
a/ Viết kí hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân, số khối.
b/ Tính số nguyên tử K có trong 0,975 gam kali.
R là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np2n-1 ( với n là số thứ tự của lớp electron) a) Xác định cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R b) Xác định vị trí của nguyên tố R trong BTH? Giải thích?
đề bài :" một nguyên tử R có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện.
a) tìm số hạt p,e,n và số khối của nguyên tử R
b)viết cấu hình electron của R theo 4 cách.
c) xác định loại nguyên tố R, giải thích?
d)nguyên tố R là nguyên tố kim loại, phi kim, hay khí hiếm giải thích?
e) để đạt cấu hình e bền của khí hiếm R có khuynh hướng cho hay nhận e, viết cấu hình e của ion mà r có thể tạo thành
3) Viết phương trình phản ứng chứng minh – giải thích: a) Nước Clo có tính tẩy màu. b) HCl có tính oxi hóa. c) HCl có tính khử. d) Cl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa (1 phương trình). e) HCl có tính axit, axit HCl mạnh hơn H2CO3.
Giải thích sự ảnh hưởng của một vài nguyên tố có hàm lượng lớn trong cơ thể người dựa trên đặc điểm cấu tạo nguyên tố của các nguyên tố?
Mọi người giúp mk với