ĐKXĐ x≥2
pt ⇔ \(\sqrt{x-2}+\sqrt{9\left(x-2\right)}=16\) ⇔ \(\sqrt{x-2}+3\sqrt{x-2}=16\) ⇔ \(4\sqrt{x-2}=16\) ⇔ \(\sqrt{x-2}=4\) ⇒ \(\left(\sqrt{x-2}\right)^2=4^2\) ⇔ \(x-2=16\) ⇔ \(x=18\)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=18
ĐKXĐ x≥2
pt ⇔ \(\sqrt{x-2}+\sqrt{9\left(x-2\right)}=16\) ⇔ \(\sqrt{x-2}+3\sqrt{x-2}=16\) ⇔ \(4\sqrt{x-2}=16\) ⇔ \(\sqrt{x-2}=4\) ⇒ \(\left(\sqrt{x-2}\right)^2=4^2\) ⇔ \(x-2=16\) ⇔ \(x=18\)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=18
Giải các phương trình sau:
a. \(\sqrt{25x+75}+2\sqrt{9x+27}=5\sqrt{x+3}+18\)
b. \(\sqrt{4x-8}-14\sqrt{\dfrac{x-2}{49}}=\sqrt{9x-18}+8\)
Giải các phương trình sau:
a. \(\sqrt{25x+75}+3\sqrt{x-2}=2\sqrt{x-2}+\sqrt{9x-18}\)
b. \(\sqrt{\left(2x-1\right)^2}=4\)
c. \(\sqrt{\left(2x+1\right)^2}=3x-5\)
d. \(\sqrt{4x-12}-14\sqrt{\dfrac{x-2}{49}}=\sqrt{9x-18}+8\)
Giải phương trình:
\(\sqrt{3x^2-9x+1}=x-2\)
giải phương trình sau trên tập số thực:
\(9x^2\)+ \(2\sqrt{x^2-4}\)=36
* giải phương trình
a. \(\sqrt{\left(x-3\right)^2}=2\)
b.\(\sqrt{9x+18}-5\sqrt{x+2}+\dfrac{4}{5}\sqrt{25x+50}=6\)
Giải phương trình: \(2\sqrt{2x+4}+4\sqrt{2-x}=\sqrt{9x^2+16}\)
* giải phương trình
a. \(\sqrt{\left(x+1\right)^2}=3\)
b. \(3\sqrt{4x+4}-\sqrt{9x-9}-8\sqrt{\dfrac{x+1}{16}}=5\)
Giải phương trình:
\(\sqrt{9x-9}-1=\sqrt{x-1}\)
* Giải phương trình
a. \(\sqrt{\left(2x-1\right)^2}=4\)
b. \(\sqrt{4x+4}-\sqrt{9x+9}-8\sqrt{\dfrac{x+
1}{16}}=5\)