Câu hỏi của tiên lê - Toán lớp 10 | Học trực tuyến
Câu hỏi của tiên lê - Toán lớp 10 | Học trực tuyến
a) Giải bất phương trình:
\(\sqrt{x^2+2x}+\sqrt{x^2+3x}\) ≥ \(2x\)
b) Giải hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}x^3+6x^2y+9xy^2+y^3=0\\\sqrt{x-y}+\sqrt{x+y}=2\end{matrix}\right.\)
Giải bất phương trình, hệ phương trình
\(\dfrac{x^2-\left|x\right|-12}{x-3}=2x\)
\(\left\{{}\begin{matrix}y+y^2x=-6x^2\\1+x^3y^3=19x^3\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x\left(x-y\right)=6-x-2y\\\left(x-2\right)\sqrt{y^2+4}=y\sqrt{x^2+4y}+8\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}x^2+\left(y-6\right)^2=y+13x+27\\\sqrt{9x^2+\left(2x-3\right)\left(x-y\right)}+4\sqrt{xy}=7y\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình sau:
\(\left\{{}\begin{matrix}x^3+x\left(y-z\right)^2=2\\y^3+y\left(z-x\right)^2=30\\z^3+z\left(x-y\right)^2=16\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}\left(x+y\right)\left(2x-3\right)+1=0\\x^2+y^2+xy+\dfrac{3}{4\left(x+y\right)^2}=\dfrac{7}{4}\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}\left(x^2+y^2\right)\left(x+y+1\right)=25\left(y+1\right)\\x^2+xy+2y^2+x-8y=9\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2-2xy+3y^2=9\\2x^2-13xy+15y^2=0\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}3x^2+2y^2-4xy=11-\dfrac{1}{y}\left(2x+\dfrac{1}{y}\right)\\2x+\dfrac{1}{y}-y=4\end{matrix}\right.\)