quá là cơ bản
th1 U1=U3=R13/Rab*Uab=1/3*12=4(v)=>U2=U4=12-4=8(v)
th2 kết quả như th1
quá là cơ bản
th1 U1=U3=R13/Rab*Uab=1/3*12=4(v)=>U2=U4=12-4=8(v)
th2 kết quả như th1
Mọi người ơi giúp mình với, mình cảm ơn ạ
mô tả thí nghiệm sau:
giúp dùm mình cần gấp chiều nay lúc 6h giúp dùm mình
mọi người giúp em với , câu hỏi là :' Hãy nêu những ảnh hưởng của dòng điện trong kim loại, chất điện phân, chất khí đối với môi trường '
xét trong các môi trường: kim loại, chất điện li, chất bán dẫn, chất khí. Thì hạt mang điện tích tự do là loại hạt nào? Giải thích sơ lược?
ai giúp mình câu này với ạ mình đang cần gấp............
Lý 11 ai biết giúp em với ạ. em cảm ơn nhiều
Bài 4. Một mạch điện có sơ đồ như hình. Trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V và có điện trở trong r = 2W, các điện trở R1 = 5W, R2 = 10W và R3 = 3W. Điện trở RN của mạch ngoài, cường độ dòng điện I chạy qua nguồn điện là:
A. RN = 18W;I = 0,3A B. RN = 1,8W;I = 0,3A
Câu 6. Một điện tích điểm q = -2.10-7C di chuyển được đoạn đường 5cm dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường 5000V/m. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích q là
A.-5.10-3J B.5.10-3J C.5.10-5J D.-5.10-5J
Câu 7. Một điện tích thử q = 10-6C đặt tại điểm N chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn F = 0, 1N. Độ lớn cường độ điện trường tại M:
A.E = 105 V. B.E = 105 V/m C.E = 10-5 V/m D.E = 10-7 V/m
C.RN = 1,57W;I = 1,68A D. RN = 18W;I = 3A
vật sáng AB hình mũi tân đặt vuông góc với trục chính có điểm A nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cư 40cm. Hãy vẽ ảnh A' B' tạo bởi thấu kính Tìm vị trí ảnh và tính độ phóng Đại của ảnh. Biết rằng vật đặt cách thấu kính một đoạn 30cm
Đặt một điện áp không đổi U vào hai đầu một ống dây có độ tự cảm L = 250 mH và điện trở R = 0, 3 Ω. Thời gian từ lúc có dòng điện đến khi cường độ dòng điện trong ống đạt được 25% giá trị ổn định bằng
A. 0,24 s. B. 0,42 s. C. 0,21 s. D. 0,12 s.
nối cặp nhiệt điện đồng constantan với milivon kế để đo suất điện động trong cặp. Một đầu mối hàn nhúng vào nước đá đang tan, đầu kia giữ ở nhiệt độ t0C khi đó milivôn kế chỉ 4,25mV, biết hệ số nhiệt điện động của cặp này là 42,5µV/K. Nhiệt độ t trên là:
A. 100°C B. 1000°C C. 10°C D. 200°C
Câu 1: Một điện lượng 4mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 0,8s.
a) Tính cường độ dòng điện.
b)Tính số electron qua tiết diện thẳng của dây trong 15s và 1s.
Câu 2: Suất điện động của một pin là 3V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển 2mC đi từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn pin.
Câu 3: Một tấm kim loại đem mạ kẽm có diện tích bề mặt là 100cm2, bề dày lớp kẽm bám vào tấm kim loại là 1mm khi cho dòng điện 2A chạy qua bình điện phân trong thời gian t. Tìm t, biết khối lượng riêng của kẽm là D = 7.103kg/m3, A=65,n=2.
Câu 4: Một sợi đồng ở 20oC có điện trở suất là 1,69.10-8 Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là 4,3.10-3 K-1. Tính :
a) Điện trở suất của dây đồng ở 100oC.
b) Điện trở suất của dây đồng tăng hay giảm bao nhiêu khi ở 200oC kể từ nhiệt độ 20oC.