Giúp mình bài này với ạ mình đang cần gấp
mình thấy các khaí niệm trong sgk mà hơi thắc mắc nên hỏi
1/ ĐB chuyển đoạn tại sao chỉ xảy ra ở 2 NST ko tương đồng ( mình nghĩ giữa 2 nst trong 1 cặp tương đồng vẫn trao đổi đoạn vs nhau nên vẫn gọi là chuyển đoạn đc chứ)
2/ ĐB chuyển đoạn tương hỗ là do nst bị đứt gãy đổi vị trí cho nhau, còn trường hợp do trao đổi cheó gây nên thì sao nhỉ? giải thích giúp mình cơ chế gây ĐB chuyển đoạn do TĐC với
Ở ruồi giấm có 2n = 8 NST. Xảy ra đột biến dị bội, hãy xác định số lượng NST có trong các thể đột biến: thể 0, thể 1, thể 1 kép, thể 3, thể 4, thể 4 kép.
Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi 1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.
Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.
Trên mõi bản sao có 6 riboxom trượt một lần với vận tốc bằng nhau là 120 awngsstron/s. Tính từ lúc riboxom thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với mARN thì thời gian để riboxom cuối cùng trượt xong phân tử mARN là 41,5s.
1.Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến .
2.Tính số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biến.
3.Tính số axit amin môi trường đã cung cấp cho qua trình giải mã nói trên nếu số axit amin chứa trong tất cả các chuỗi prolypeptit được tổng hợp.
4.Nếu các riboxom đều nhau trên phân tử mARN thì khoảng cách đó là bao nhiêu angstron.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ. CẦN GÁP Ạ.
Một tế bào sinh dưỡng của bắp cải 2n=18NST, nguyên phân liên tiếp 7 lần. Nhưng khi kết thúc lần phân bào 4, trong số tế bào con, do tác nhân đột biến có một tế bào bì rối loạn phân bào xảy ra trên tất cả các cặp nhiễm sắc thể.
a) Tìm số lượng tế bào con hình thành?
b)Tính tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào bình thường.
c) Trong các lần phân bào môi trường tế bào đẫ cung cấp nguyên liệu tương đương để tạo ra bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới?
Bài 1: Cặp NST số 1 là Aa, cặp NST số 4 là Bb. Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo tinh trùng. Hãy xác định kiểu gen của các loại giao tử trong các trường hợp:
a) Các cặp NST phân li bình thường
b)Ở giảm phân 1, cặp NST số 1 trong tất cả các tế bào đều không phân li
c)Ở giảm phân 1, cặp NST số 4 ở một số tế bào không phân li
1. Ở 1 loài 2n=24.Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 lần từ tế bào của cá thể A đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số lượng NST trong mỗi tế bào?
2. Ở 1 loài 2n=8 . Quá trình nguyên phân liên tiếp 4 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã tạo ra số tế bàocos tổng cộng là 144 NST ở trạng thái chưa nhân đôi . Tế bào có bộ NST như thế nào?
3. Ở 1 loài 2n=24. Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 lần từ tế bào của cá thể E đã tạo ra số tế bào ở thế hệ cuối cùng đang ở kì giữa có 416 cromatit. Số lượng NST trong mỗi tế bào là?
Loài cây A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, loài cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40 và loài cây C có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Người ta tiến hành lai xa và đa bội hoá theo các bước sau: loài A lai với loài B rồi đa bội hoá cơ thể lai xa, cây lai dị đa bội thu được cho lai với loài C. Cơ thể lai xa được tạo ra cuối cùng có thể có tối đa bao nhiêu nhiễm sắc thể?
Cho bô nhiễm sắc thể 2n=80 Tìm bộ nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của loài khỉ ở các dạng đột biến a) Thể một nhiễm b) Thể ba nhiễm