\(\left(y+5\right)\left(y-5\right)-\left(y-2\right)^2=5\\ \Leftrightarrow\left(y^2-25\right)-\left(y^2-4y+4\right)-5=0\\ \Leftrightarrow y^2-y^2+4y=25+4+5\\ \Leftrightarrow4y=34\\ \Leftrightarrow y=\dfrac{34}{4}=\dfrac{17}{2}\)
\(\left(y+5\right)\left(y-5\right)-\left(y-2\right)^2=5\\ \Leftrightarrow\left(y^2-25\right)-\left(y^2-4y+4\right)-5=0\\ \Leftrightarrow y^2-y^2+4y=25+4+5\\ \Leftrightarrow4y=34\\ \Leftrightarrow y=\dfrac{34}{4}=\dfrac{17}{2}\)
Giải các phương trình sau:
a) \(8 - \left( {x - 15} \right) = 2.\left( {3 - 2x} \right)\);
b) \( - 6\left( {1,5 - 2u} \right) = 3\left( { - 15 + 2u} \right)\);
c) \({\left( {x + 3} \right)^2} - x\left( {x + 4} \right) = 13\);
d) \(\left( {y + 5} \right)\left( {y - 5} \right) - {\left( {y - 2} \right)^2} = 5\).
Giải các phương trình sau:
c) \(\dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 + 3x}}{4}\);
Trong Hình 4, cho biết các viên bi có cùng khối lượng là \(x\left( g \right)\) và cân bằng. Viết phương trình biểu diễn liên hệ giữa khối lượng của các vật ở hai đĩa cân.
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Xác định các hệ số \(a\) và \(b\) của phương trình bậc nhất một ẩn đó.
a) \(7x + \dfrac{4}{7} = 0\);
b) \(\dfrac{3}{2}y - 5 = 4\);
c) \(0t + 6 = 0\);
d) \({x^2} + 3 = 0\).
Giải các phương trình sau:
a) \(15 - 4x = x - 5\); b) \(\dfrac{{5x + 2}}{4} + \dfrac{{3x - 2}}{3} = \dfrac{3}{2}\).
Giải các phương trình sau:
a) \(\dfrac{{5x - 3}}{4} = \dfrac{{x + 2}}{3}\);
Giải các phương trình sau:
a) \(\dfrac{2}{3}x + 1\dfrac{1}{2} = 0\); b) \(2\dfrac{1}{2} - 0,75x = 0\).
Giải các phương trình sau:
a) \(5x - 30 = 0\);
b) \(4 - 3x = 11\);
c) \(3x + x + 20 = 0\);
d) \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{1}{2} = x + 2\).
Cho phương trình \(4t - 3 = 12 - t\). Trong hai số 3 và 5, có số nào là nghiệm của phương trình đã cho không?