Làm lạnh 300g dung dịch bão hòa NaCl từ 90oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam chất rắn (tinh thể) NaCl tách ra khỏi dung dịch ban đầu. biết độ tan của NaCl ở 90oC và 10oC lần lượt là 50g ; 35g.
Độ tan của CuSO4 ở 85°C và 12°C lần lượt là 87.7 gam và 35.5 gam. Khi làm lạnh 1877 gam dung dịch bão hoà CuSO4 từ 80°C -> 12°C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch
Cho 0,2(mol) CuO tác dụng vừa đủ với hung dịch H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4, H2O đã đã tách ra khỏi dung dịch, biết đọ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4(g).
Cho 0,2 mol XO ở trên tan trong H2SO4 20% vừa đủ, đun nóng. Sau đó làm nguội dung dịch thu được đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể XSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch, biết độ tan của XSO4 ở 10oC là 17,4 gam.
: Làm lạnh 675 gam dung dịch chất A bão hòa từ 90oC xuống còn 20oC thì có bao nhiêu gam chất A (khan) tách ra? Giả sử độ tan của A ở 90oC và 20oC lần lượt là 50 gam và 36 gam.
Hòa tan 99,8 gam CuSO4.5H2O vào 164 ml nước, làm lạnh dung dịch tới 10℃ thu
được 30 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Cho biết độ tan của CuSO4 khan ở 10℃ là 17,4 gam.
Xác định xem CuSO4.5H2O có lẫn tạp chất hay tinh khiết. Tính khối lượng tạp chất (nếu có).
có 270g dung dịch bão hòa AgNO3 ở 10oC, đun nóng dung dịch đến 60oC thì phải thêm bao nhiêu gam AgNO3 để đạt dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này. biết độ tan AgNO3 ở 10oC và 60oC lần lượt là 170g và 525g.
Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 100℃. Đun nóng dung dịch này cho
đến khi có 17,86 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20℃. Tính số gam tinh thể
CuSO4.5H2O kết tinh. Biết rằng độ tan của CuSO4 ở 20℃ và 100℃ lần lượt là 20,7 gam và
75,4 gam