Cho |x| = |y| và x<0 , y<0 . Trong các khẳng định sâu , khẳng định nào sai
a ) \(x^2y>0\)
b ) x+y = 0
c ) \(xy< 0\)
d ) \(\frac{1}{x}-\frac{1}{y}=0\)
e \(\frac{x}{y}+1=0\)
2 . Rút gọn biểu thức
a ) \(3\left(x-1\right)-2\left|x+3\right|\)
b ) \(2\left|x-3\right|-\left|4x-1\right|\)
Cho \(|x|=\left|y\right|\) và x<0, y>0. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? Giải thích.
a)x2y>0
b)x+y=0
c)xy<0
d)\(\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{y}=0\)
e)\(\dfrac{x}{y}+1=0\)
hàm số y= ax2 +bx+c =0 khi x=1. giả sử b khác 0 khi đó ta có \(\dfrac{a+c}{b}=\)
1) Với x ϵ Q, khẳng định nào dưới đây là sai
A. [x]=x(x> 0) B. [x]=-x (x<0) C.[x]= 0 nếu x=0 D. [x]= x nếu x <0
Câu 1: Cho ΔABC, gọi M là trung điểm cạnh BC. Kẻ BD ⊥ AM (D ∈ AM), kẻ CE ⊥ AM (E ∈ AM). Khẳng định nào trong các khẳng định sau là sai:
A. BD // CE B. MD = ME C. AB = EC D. BE = DC
Câu 2: Cho Δ ABC = MNP; P = \(60^0\); A = \(50^0\). Số đo của B là:
A. \(60^0\) B. \(70^0\) C. \(80^0\) D. \(90^0\)
Câu 3: Cho ΔABC có A = \(60^0\); B = 2C. Khi đó:
A. C = \(30^0\) B. C = \(40^0\) C. C = \(60^0\) D. C = \(120^0\)
tìm x :
a, \(x-2\sqrt{x}=0\)
b, \(2x=\sqrt{x}\)
c, \(x-3\sqrt{x}+2=0\)
d, \(x\sqrt{x-1}+2\sqrt{x-1}=0\)
Tìm các chữ cái sau biết:
a, 1: \(\overline{0,0abcd}=a+b+c+d\)
b, \(0,x\left(y\right)-0,y\left(x\right)=8.0,0\:\) và \(x+y=9\)
1 với x thuộc q khăn định nào dưới đay là sai
A /x/ = x 9 x>0 B /x/ = -x (x>0) C /x/ =o nếu x=0 D /x/ = x nếu x < 0
2 với x là số hữu tỉ khắc 0 tích x^6*x^2 =
A x^12 B x^8 C x^6 +x^2 D x^10 - x^2
Câu 1: Cho x, y, z là các số ≠ 0 và x+\(\dfrac{1}{y}\) =y+\(\dfrac{1}{z}\) =z+\(\dfrac{1}{x}\) . Chứng minh rằng
Hoặc x=y=z, hoặc x2y2z2=1.
Câu 2: Cho abc ≠ 0 và a+b+c ≠ 0. Tìm x, biết: \(\dfrac{a+b-x}{c}\) +\(\dfrac{a+c-x}{b}\) +\(\dfrac{b+c-x}{a}\) +\(\dfrac{4x}{a+b+c}\) =1