Một đoạn ADN bình thường có số nucleotit loại A là 750 và loại G là 820.Do tác nhân phóng xạ ,đoạn ADN này bị đột biến có số nucleotit loại A là 749 và nucleotit loại G là 820 .Đây là dạng đột biến gì?
Một gen có 1500 cặp nucleotit, trong đó số nucleotit loại A=2/3 số nucleotit loại G. Nếu gen này bị đột biến điểm (đột biến liên quan đến một cặp nucleotit) thì có thể tạo ra các gen có số lượng từng loại nucleotit như thế nào?
một gen có 150 vòng xoắn cà có hiệu số giữa nucleotit loại X với một loại khác bằng 10% . một số trường hợp xảy ra với đột biến gen dẫn đến kết quả như sau
1/ sau đột biến , khối lượng của gen giảm xuống 1800 đvc và giảm 1 nucleotit loại T
2/ sau đột biến , chiều dài của gen không đổi vfa có 601 nucleotit loại A
3/ Sau đột biến tổng số nucleotit của gen không đổi và gen có tỉ lệ T/X =67,2% . với mỗi trường hợp nêu trên , hãy xác định số nucleotit từng laoij của gen đột biến và dạng đột biến gen
1. Gen A dài 4080 Amstrong, có số nucleotit loại A chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Gen A bị đột biến mất đi 3 cặp nucleotit trở thành gen a làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 7 liên kết hydro
a. Tính số lượng từng loại nu của gen A và gen a.
b. Cho cơ thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn. Xác định số lượng từng loại nu trong các loại hợp tử được tạo thành (Biết rằng quá tình giảm phân xảy ra bình thường)
Gen D có 186 Nu loại G và có 1068 liên kết H.Gen đột biến d hơn gen D 1 liên kết H,nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau.
a)Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp Nu.
b)Xác định số lượng từng loại Nu trong gen D và gen d.
Gen D có 830 nucleotit loại guanin và có 3830 liên kết hidro, gen này bị đột biến thành gen d. Biết rằng gen đột biến d nhiều hơn gen D một liên kết hidro, nhưng chiều dài thì không đổi
1) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp nucleotit?
2) Xác định số lượng từng loại nucleotit trong gen D và gen d?
3) Mỗi gen này dài bao nhiêu micromet?
gen B có chiều dài 0,51 micromet bị đột biến thành gen b, gen b dài hơn gen B là 3,4 Å
a. xác định tên dạng đột biến trên
b. tính số nucleotit của gen b
c. số lượng liên kết hidro của gen b thay đổi nhu thế nào so với gen B
Một gen có 60 vòng xoắn có hiệu số giữa Nu loại G với loại Nu không bổ sung =20% số Nu của gen. Sau đột biến, chiều dài gen không đổi và có 422 Nu loại G. Hãy xác định:
a. Số Nu từng loại cuqr gen ban đầu
b. Số Nu từng loại của gen đột biến
c. Đột biến thuộc dạng nào?
d. Khi gen đột biến tự nhân đôi 1 lần, nhu cầu Nu mỗi loại đã tăng hay giảm bao nhiêu so với lúc trước đột biến?
Gen A có số liên kết hidro là 1510 và 410 nu loại G. Gen A bị đột biến thành gen a. Số liên kết hidro trong gen a là 1509 và có chiều dài 0.187 micromet. Xác định dạng đột biến. Tính số lượng các loại nu trong gen a. Khi gen a tự nhan đôi 3 đợt, môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nu tự do mỗi loại