1. In her spare time, she likes practising piano -> the piano.
Giải thích: Dùng “the” trước tên các loại nhạc cụ.
2. I don't want to leave a warm cozy bed to do jogging in the winter -> winter.
Giải thích: Không dùng mạo từ trước mùa
3. Do you take up make -> making models as one of your hobbies?
Giải thích: take up + Ving: bắt đầu thói quen, sở thích
4. She thinks that playing a musical instrument is difficultly -> difficult but inspiring.
5. People of all age -> ages and from all walks of life enjoy the hobby of collecting coins.
Giải thích: sau all là danh từ số nhiều
6. She enjoys to build -> building dollhouses and posting pictures of them on social media.
Giải thích: enjoy + Ving: thích làm gì
7. Swimming has become an -> a hobby and a profession for millions of people.
Giải thích: dùng a trước những danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng một phụ âm.
8. He gives me some tips for playing the guitar and sing -> singing at the same time.
Giải thích: đằng trước “and” có Ving đằng sau “and” phải là Vìng (cấu trúc song song)
9. Reading books are -> is a good activity for your educational and mental growth.
Giải thích: Khi danh động từ làm chủ ngữ thì V chia số ít
10. Some people don't think it is dangerous to go climbing mountain.
Giải thích: mountain climbing: leo núi
1 piano => the piano (đứng trước một loại nhạc cụ ta dùng mạo từ the)
2 do => go (go jogging là cụm từ mang nghĩa là đi bộ)
3 make => making (take up + Ving: bắt đầu làm một việc gì đó như là sở thích)
4 difficultly => difficult (ở đây ta cần dùng tính từ do nó đứng sau động từ tobe)
5 age => ages (all + danh từ đếm được số nhiều nhé)
6 to build => building (enjoy + Ving)
7 an => a (hobby bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng mạo từ a)
8 sing => singing (Đồng dạng với playing ở phía trước)
9 are => is (reading mới là động từ chính chứ không phải books nha)
10 climbing mountain => mountain climbing (trong cụm này thì mountain đóng vai trò làm tính từ )
Anh giải thích có phần ngắn gọn, nên có gì cứ hỏi nha