Gọi CTHH của X là $C_nH_{2n}O_2$
$\%H = \dfrac{2n}{14n + 32}.100\% = 8,1\%$
$\Rightarrow n = 3$
Vậy CTPT của X là $C_3H_6O_2$
Gọi CTHH của X là $C_nH_{2n}O_2$
$\%H = \dfrac{2n}{14n + 32}.100\% = 8,1\%$
$\Rightarrow n = 3$
Vậy CTPT của X là $C_3H_6O_2$
Este no, đơn chức, mạch hở X có 40% khối lượng C. Công thức phân tử X là
Hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít O2 ( đktc) thu đc 6,38g CO2. Mặt khác ,X tác dụng với dd NaOH thu đc một muối và 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của 2 este trong X?
I. Một chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với CO2 là 2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên của X là II. Thuỷ phân hoàn toàn 22.88 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 8,32 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
giúp mình câu này với ? Hỗn hợp E gồm X, Y, Z đều là este no, mạch hở (trong đó X, Y đều là este đơn chức và (MX < MY < MZ). Thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E bằng lượng vừa đủ 220 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối của axit cacboxylic và 10,96 gam hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,595 mol O2, thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong E là A. 25,93%. B. 39,69%. C. 45,39%. D. 59,53%
Đốt cháy hoàn toàn a mol X là trieste của glixerol vs các axit đơn chức mạch hở) thu đc b mol CO2 và c mol H2O( b-c =4a) . Hiđrô hoá hoàn toàn m gam X cần 4,48 lít H2 thu đc 20,4g Y (este no) . Đun nóng m gam X với lượng dư dd chứa AgNO3/NH3 , đun nóng thì có x mol AgNO3 pư. Biết rằng các pư xảy ra hoàn toàn . Giá trị x là?
Đun nóng este X đơn chức mạch hở với NaOH thu được muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được V lít CO2 (đktc) và nước. Cho toàn bộ sp cháy vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 15,2 gam. Biết X có phản ứng tráng gương. Vậy công thức của X
X là este đơn chức, Y là este hai chức (X,Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 g hỗn hợp E chứa X,Y thu dc x mol CO2 và y mol H2O với x=y+0,52.Mặt khác,đun nóng 21,2 g E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M thu dc 1 muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 g. Số nguyên tử H có trong este Y là
A. 10
B. 8
C. 14
D. 12
Cho 0,1mol este X ( no , đơn chức , mạch hở) ơi hoàn toàn với dd chứa 0,18mol MOH ( M là kim loại kiềm). Cô cạn dd sau pư thu đc chất rắn Y và 4,6g ancol Z . Đốt cháy hoàn toàn Y thu đc M2CO3 , H2O và 4,84g CO2. Tên gọi của X?
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 2,15 gam este mạch hở X có CTPT C4H6O2 trong dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 10,8 gam Ag. CTCT của X là ?
Câu 2: Một este đơn chức, mạch hở X có tỉ khốu hơi đối với He là 21,5. Khi thủy phân hoàn toàn 17,2 gam X trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thu được 43,2 gam Ag. Số CTCT của X là ?