Câu 12: +Cho hỗn hợp muối hòa tan vào nước:
-Tách kết tủa BaSO4 ra khỏi dung dịch A, còn lại: MgSO4, Na2SO4, Al2(SO4)3
*Cho kiềm NaOH dư vào dung dịch A:
MgSO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + Mg(OH)2(rắn)
Al2(SO4)3 + 6NaOH ---> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3(rắn)
Al(OH)3(rắn) + NaOH (dư)---> NaAlO2 + 2H2O
-Tách rắn Mg(OH)2 ra khỏi dung dịch B: Na2SO4, NaAlO2, NaOH dư.
+Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch B:
CO2 + NaOH ---> NaHCO3
CO2 + NaAlO2 + 2H2O ---> Al(OH)3 (rắn) + NaHCO3
Lọc dung dịch lấy kết tủa Al(OH)3, rửa sạch cho phản ứng với dd H2SO4 loãng:
2Al(OH)3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 6H2O
+Cho bột Al dư vào dung dịch C gồm: Al2(SO4)3, H2SO4 dư
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2 (khí)
-Lọc lấy bột Al dư ra khỏi dung dịch chứa Al2(SO4)3.
-Cô cạn dung dịch thu được muối khan Al2(SO4)3.
Câu 13- Muối là hợp chất được cấu tạo bởi kim loại và gốc axit
VD: K2SO4, MgCl2,BaSO4, NaCl..........
-Muối axit là muối mà trong thành phần axit còn có nguyên tố H
VD: NaHSO4, KHCO3,Mg(HCO3)2,,,......................
Câu 14) A là NaHCO3
B là NaHSO4
C là BaCl2
PTHH:
NaHCO3 + NaHSO4 ---> H2O + Na2SO4 + CO2
___A________B_
BaCl2 + 2NaHSO4 ---> 2HCl + Na2SO4 + BaSO4
__C_______B_
2NaHCO3 + BaCl2 ---> BaCO3 + H2O + 2NaCl + CO2
____A_______C_
Câu 15) A là FeS2, B là SO2, C là NaHSO3, D là Na2SO3, E là SO3, F là H2SO4( đặc)
(1)_4FeS2+11O2\(\rightarrow\)2Fe2O3+8SO2
(2)_SO2+NaOH\(\rightarrow\)NaHSO3
ngoài ra còn có p/ứ: SO2+2NaOH\(\rightarrow\)Na2SO3+H2O
(3)_NaHSO3+NaOH\(\rightarrow\)Na2SO3+H2O
(4)_Na2SO3+2HCl\(\rightarrow\)NaCl+H2O+SO2
(5)_2SO2+O2\(-^{t^o\left(450^o\right),V_2O_5}\rightarrow\)2SO3
(6)_SO3+H2O\(\rightarrow\)H2SO4
(7)_Cu+2H2SO4(đặc nóng)\(\rightarrow\)CuSO4+SO2+2H2O
Bài 16.- Trích mỗi lọ một ít mẫu thử và đánh số thứ tự
- Cho quỳ tím lần lượt vào mẫu thử trên
+ Mẫu thử làm quỳ tím k đổi màu là BaCl2
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là Na2CO3, Na2S, Na2SO3
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là NaHSO4
- Cho dd NaHSO4 lần lượt vào các mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh và đun nhẹ được:
+ Mẫu thử có trứng thối bay ra là Na2S
PTHH: 2NaHSO4 + Na2S --to--> 2Na2SO4+ H2S↑
+ Mẫu thử có khí không mùi bay ra là Na2CO3
PTHH: 2NaHSO4 + Na2CO3 --to--> 2Na2SO4 + CO2↑+ H2O
+ Mẫu thử có mùi hắc bay ra là Na2SO3
2NaHSO4 + Na2SO3 --to--> 2Na2SO4 + SO2↑+ H2O
Câu 20.Trên các bao bì phân bón NPK thường kí hiệu những chữ số như 20.10.10 hoặc 15.11.12....Kí hiệu này cho ta biết tỉ lệ khối lượng các thành phần của N.P2O5.K2O trong mẫu phân được đóng gói.Từ những kí hiệu này ta tính dược tỉ lệ hàm lượng các nguyên tố NPK.
Phân bón NPK có kí hiệu 20.10.10 cho biết:
Hàm lượng của nguyên tố N là 20%
Tỉ lệ của P trong P2O5 là :\(\dfrac{31.2}{142}=0,44\)
Hàm lượng của nguyên tố P trong phân bón này là: \(\%m_P=0,44.10\%=4,4\%\)
Tỉ lệ của K trong K2O là :\(\dfrac{39.2}{94}=0,83\)
Hàm lượng của nguyên tố K trong phân bón này là: \(\%m_K=0,83.10\%=8,3\%\)
Câu 17.Hòa tan hỗn hợp vào nước , MgCO3 không tan , lọc bỏ kết tủa.
Cho tiếp vào BaCl2 ,lọc kết tủa BaSO4.Trong dd muối còn NaCl và MgCl2 ,cho NaOH vào ,lọc bỏ kết tủa Mg(OH)2
Cô cạn dd , ta được NaCl tinh khiết
PTHH: \(BaCl_2+MgSO_4\rightarrow BaSO_4+MgCl_2\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)