2 phân tử oxi : $2O_2$
5 phân tử nước : $5H_2O$
3 phân tử khí cacbonic : $3CO_2$
6 phân tử hidro : $6H_2$
2 phân tử oxi : $2O_2$
5 phân tử nước : $5H_2O$
3 phân tử khí cacbonic : $3CO_2$
6 phân tử hidro : $6H_2$
Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt ý kiến sau :5 phân tử nước
a. các cách viết sau chỉ những ý gì: 6 Ca, 5 P, 2 NaCl, 3 CaCO3
b. dùng chữ số và CTHH để diễn đạt những ý sau: ba phân tử oxi, bảy nguyên tử kali, sáu phân tử nước, năm phân tử muối ăn
Bài 1: Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn tả các ý sau:
a) 7 nguyên tử Sắt, 2 nguyên tử Hidro, 2 nguyên tử Natri, 6 nguyên tử Oxi, 3 nguyên tử Cacbon.
b)Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong công thức hóa học của các hợp chất sau:
K2S; MgS; ZnS
Biết Lưu Huỳnh có hóa trị II.
Bài 2: Lập công thứ hóa học của các hợp chất sau:
a) Canxi (II) và Cl (II)
b) SI (IV) và O (II)
c) Fe (II) và nhóm SO4 (II)
d) Al (III) và nhóm SO4 (II)
Giúp mình vs ạ :<
dùng chữ số coong thức hóa học, kí hiệu hóa học diễn đạt í
a)3 phân tử nitơ
b)3 nguyên tử nitơ
c)1 phân tử cacbon
2)tính thành phần % khối lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất H2SO4
Các cách viết 5Cl ,5O2,8 CuSO4(Copper (II) sulfate),10 H2O, 9Na, lần lượt chỉ ý gì ? b/ Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau - Sáu nguyên tử Calcium - Bốn phân tử oxygen - Năm nguyên tử copper
Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng gấp hơn phân tử khối hidro là 40 lần
a, Tính phân tử khối của A
b, Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố X
c, Viết công thức hóa học của A
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Megie clorua, biết phân tử gồm 1Mg và 2Cl.
b. Canxi cacbonat, biết phân tử gồm 1Ca, 1C và 3O.
c. Khí Nitơ, biết trong phân tử có 2 N.
1.một hợp chất A gồm một nguyên tử x liên kết với hai nguyên tử oxi.chất A nặng gấp 22 lần phân
phân tử khí Hidro.
a.tính phân tử khối của hợp chất A
b,xác định tên kí hiệu hóa học của nguyên tố x
2.lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất gồm các thành phần sau:
Ca(hóa trị 2)và PO4(hóa trị 3)
Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.
Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)
Tính phân tử khối của các chất vừa lập được
II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Bài 5: Thế nào là hiện tượng vật lý? Hiện tượng hóa học? Lấy ví dụ phân biệt
Bài 6: Lập các phương trình hóa học sau:
1. CaO + HNO3→ Ca(NO3)2 + H2O 3. BaCl2 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2 4. NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4 5. Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Al(NO3)3 + BaSO4 6. Mg + O2 → MgO 7. Na + O2 Na2O | 8. CO2 + NaOH Na2CO3 + H2O 9. Al + HCl AlCl3 + H2 10. Fe2(SO4)3 + BaCl2 BaSO4 + FeCl3 11. FeS + O2 ® Fe2O3 + SO2 12. FeS2 + O2 ® Fe2O3 + SO2 13. Fe + O2 g FexOy 14. CnH2n + O2 g CO2 + H2O |
III. PHẦN MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Bài 8: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong các công thức hóa học sau:
a. NaOH b. Fe2O3 c. Cu(OH)2 d. Ba(HSO3)2 e. Al2(SO4)3
Bài 9:
a. Nêu khái niệm mol hoặc khối lượng mol hoặc thể tích mol
b.Viết biểu thức liên hệ gữa số mol, khối lượng gam, thể tích khí ở đktc và số hạt vi mô của chất.
c.Áp dụng tính số mol, thể tích ở đktc, số hạt phân tử của 6,4g khí Oxi.
Bài 10: Tính số mol của:
a. 7,3 gam HCl b. 8,96 lít khí CH4 ở đktc c. 15.1023 phân tử H2O
Bài 11: Tính khối lượng của
a. 0,4 mol Fe2O3 b.14,56 lít khí CO2 ở đktc c. 1,2.1023 phân tử khí O2
Bài 12: Tính thể tích (ở đktc) của
a. 0,15 mol O2 b. 48 gam CO2 c. Hỗn hợp gồm: 16gam khí SO2 ; 18.1023 phân tử khí H2
Bài 13. Cho biết 2,24 lít khí A ở đktc có khối lượng là 3 gam
a. Tính khối lượng mol của khí A b. Tính tỉ khối của A so với Oxi
Bài 14: Một khí A gồm 2 nguyên tố là Lưu huỳnh và Oxi trong đó lưu huỳnh chiếm 40% về khối lượng. Tìm công thức hóa học của khí A, biết tỉ khối của khí A so với không khí là 2,759
Bài 15: Giải thích các hiện tượng thực tế sau:
a. Một lưỡi dao bằng sắt để ngoài trời sau một thời gian sẽ bị gỉ. Cho biết khối lượng lưỡi dao bị gỉ tăng hay giảm so với khối lượng lưỡi dao ban đầu? Giải thích.
b. Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi. Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt, dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến than bén cháy thì thôi?
c. Nếu để một thanh kẽm ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh kẽm sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.