n= 2,2/88= 0,025 mol
Số mol fe là
\(\text{0,025.7= 0,175 mol}\)
Khối lượng Fe
\(\text{m= 0,175.56=9,8g}\)
Số mol S
\(\text{n= 0,025.4= 0,1 mol}\)
Khối lượng S
\(\text{m= 0,1.32= 3,2 g}\)
n= 2,2/88= 0,025 mol
Số mol fe là
\(\text{0,025.7= 0,175 mol}\)
Khối lượng Fe
\(\text{m= 0,175.56=9,8g}\)
Số mol S
\(\text{n= 0,025.4= 0,1 mol}\)
Khối lượng S
\(\text{m= 0,1.32= 3,2 g}\)
trộn 5,6g bột sắt với bột lưu huỳnh còn dư, nung hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được sản phẩm là sắt sunfua FeS
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng FeS thu đc sau pư và khối lượng bột lưu huỳnh đã tham gia phant ứng
Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S thu được hợp chất sắt Sunfua. Biết hai nguyên tố này kết hợp với nhau theo tỉ khối là 7 phần sắt và 4 phần lưu huỳnh. Tìm công thức hóa học đơn giản của sắt sunfua.
Cho khí CO dư đi qua sắt (III) oxit nung nóng thu được 11,2 gam sắt. Tính khối lượng sắt (III) oxit và thể tích khí CO đã phản ứng ?
giải giúp e đi ạ
bt1/ sắt (III) oxit tác dụng với CO ở nhiệt độ cao tạo thành sắt và khí cacbonic có thể tích 13,44 lít (đktc) khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu g
bt2/ khối lượng của 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm N2 và CO2 ở đktc là 12,8g. tính thể tích của từng khí N2 và CO2
bt3/ khi cho khí CO đi qua bột sắt (III) oxit nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + CO2. Nếu sau phản ứng thu đc 1,12g Fe thì thể tích khí CO (ở đktc) tối thiểu cần cho phản ứng là bao nhiêu lít?
bt4/ cho 0,1 mol nhôm (al) tác dụng hết với axit HCl theo phản ứng: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
bt5/ nung 10000kg đá vôi (CaCO3) thu được 4800kg vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi
Khử hoàn toàn 7.2 gam sắt (ll) oxi (FeO) bằng kkhis hidro thu đc sắt và hơi nc .hoà tan khối lượng sắt trên vào dung dichj axit HCl (vừa đủ) thu đc sắt (ll) clorua (FeCl²) và khí Hidro
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính Thể tích Hidro khi tham gia phản ứng khử (đktc)
c. Tíbh khối lượng axit HCL phản ứng là lượng FeCl2 thu được
Nung 24,2 gam hỗn hợp X gồm sắt II hidroxit và sắt III hidroxit thu được 18,6 gam hỗn hợp Y gồm sắt II oxit và sắt III oxit . Phản ứng xảy ra theo sơ đồ: Bazơ không tan ot oxit + nước Em hãy tính khối lượng mỗi chất trong X và khối lượng mỗi chất trong Y
Bài 1: Một loại quặng sắt chứa 90% Fe3O4 về khối lượng
a, Tính khối lượng có trong 10 tấn quặng sắt nói trên
b, tính khối lượng quặng sắt cần lấy để có 1,68 tấn sắt
Bài 2: Tìm công thức phân tử của hợp chất A gồm nhôm, lưu huỳnh, oxi . Trong đó nhôm chiếm 15,79% về khối lượng và còn lại khối lượng oxi gấp đôi khối lượng lưu huỳnh.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,6g hợp chất x chứa Cacbon, Hidro, Oxi thu được 8,8g CO2 và thu được 5,4g H2O
a, Xác định công thức phân tử của hợp chất x
b, Viết phương trình phản ứng đốt cháy
c, Tính % theo khối lượng của mỗi ngyên tố trong x
Cho sắt tác dụng với Axit HCl . Sản phẩm thu được là muối sắt ( II ) Clorua và khí Hidro.
a, Lập phương trình hóa học.
b, Tính khối lượng sắt phản ứng khi sản phẩm thu được là 67,2 ( L ) chất khí.
c, Tính khối lượng muối sắt ( II ) Clorua tạo thành.
Nung m (gam) bột sắt với 3,2 g bôth lưu huỳnh sau phản ứng thu được 7,68 gam chất rắn a. Tính giá trị m và khối lượng mỗi chất trong a. Biết phản ứng theo sơ đồ: Fe+s--> Fes
______________
Mọi người giải giúp e với ạ :(((