\(CH_3COOH+C_2H_5OH-^{t^o,H_2SO_4đặc}\rightarrow CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOC_2H_5\left(lt\right)}=n_{CH_3COOH}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{30}{0,5.88}.100=68,18\%\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH-^{t^o,H_2SO_4đặc}\rightarrow CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOC_2H_5\left(lt\right)}=n_{CH_3COOH}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{30}{0,5.88}.100=68,18\%\)
Câu 6: Dẩn 11,2 lít hổn hợp C2H4 và CH4 (ở dktc ) lội qua nước Brôm (dư) thấy có 8 gam Brôm tham gia phản ứng. Phần trăm về thể tích các khí có trong hổn hợp? *
A. C2H4 (10%)và CH4(90%)
B. C2H4 (90%)và CH4(10%)
C. C2H4 (50%)và CH4(50%)
D. C2H4 (20%)và CH4(80%)
cho 200ml dd X gồm NAOH 1M và KOH 2m tác dụng vừa đủ với V ml dd Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M thu được dd Z chứa m gam muối khan. tính m và V
Trong thiên nhiên, glucozơ có mặt ở hầu hết các bộ phận của của cơ thể thực vật như: rễ, lá, hoa,... và nhất là trong quả chín, đặc biệt là quả nho chín. Ngày nay các hộ gia đình thường lên men nho thành một loại đồ uống gọi là rượu nho hay rượu vang nho. Rượu nho có thể sử dụng uống hàng ngày (lượng vừa phải) rất tốt cho sức khỏe. Cách làm rượu nho truyền thống với qui trình chế biến và lên men thủ công từ các quả nho chín như sau:
Bước 1: Chọn những quả nho chín và không bị dập nát, rửa sạch rồi để ráo nước.
Bước 2: Bóp từng quả nho rồi cho vào thạp nguyên cả vỏ và hạt, xếp theo lớp cứ một lớp nho tới một lớp đường cho đến đầy 2/3 thạp, theo tỉ lệ 2kg nho và 1kg đường saccarozơ (goi là công thức 2:1). (có thể làm theo công thức khác nhau tùy thuộc vào độ chua của nho)
Bước 3: Bịt kín miệng thạp rồi ủ khoảng 2-3 tháng, nho sẽ lên men vi sinh một cách tự nhiên tạo thành rượu nho thơm ngon đậm đà.
Bước 4: Sau thời kì ủ, lọc bỏ phần bã, lóng cặn thu được nước rượu nho. Mẫu rượu này càng để lâu, hương vị sẽ càng nồng, lúc uống vào sẽ cảm nhận được vị ngọt, cay nồng và mùi thơm rất đặc thù.
a) Viết công thức phân tử của glucozơ, saccarozơ.
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng lên men rượu từ đường nho.
c) Tại sao mẫu rượu này để được lâu ngày dù không sử dụng chất bảo quản nào? Nêu cách bảo quản rượu trên.
Cho 16,6 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 1,12l khí ( đktc) và dung dịch X. xác định C% của các chất trong dung dịch X. Biết lượng axit đã dùng dư là 20%
BT: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau:
a, Glucozơ → rượu etylic → axit axetic → etylaxetat.
b, Saccarozơ → Glucozơ → rượu etylic → axit axetic → natri axetat.
c, Glucozơ → rượu etylic → axit axetic → etyl axetat → natri axetat.
d, C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 → (CH3COO)2Ca → CH3COOH
1.Pha 4 lít rượu etylic 50 độ với 6 lít nước ta được:
A.Rượu 5 độ B. Rượu 10 độ
C. Rượu 15 độ D. Rượu 20 độ
2. Để thu được khí CH4 tinh kiết từ hỗn hợp chứa CH4 và C2H4 thì cần dẫn hỗn hợp khí qua:
A. Dung dịch Brom dư B. Dung dịch Ca(OH)2 dư
C. Dung dịch H2SO4 đặc D. Dung dịch HCl loãng
a. Cho 300 gam dung dịch CH3COOH 5% tác dụng với một lượng dư Zn. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Cho 300 gam dung dịch CH3COOH 5% nói trên tác dụng với 100 ml dung dịch rượu etylic 2M. Tính khối lượng etylic axetat thu được sau phản ứng (Cho C=12;H=1;O=16;Ca=40) Giúp mik vs ạ.
a.Cho 300 gam dung dịch CH3COOH 5% tác dụng với một lượng dư Zn. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Cho 300 gam dung dịch CH3COOH 5% nói trên tác dụng với 100 ml dung dịch rượu etylic 2M. Tính khối lượng etylic axetat thu được sau phản ứng (Cho C=12;H=1;O=16;Ca=40)
Đun nóng 6 gam axit axetic với rượu etylic dư ( có H2SO4 đặc, xt) sau phản ứng thu được 4,4 gam etyl axetat. Tính hiệu xuất của phản ứng trên?