Xác định các chất A, B, C, D, E và viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau:
Ngưng tụ hai hoặc nhiều phân tử axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) bằng cách tách H2O từ -OH của nhóm -COOH trong phân tử axit aminoaxetic này với -H của nhóm -NH2 trong phân tử axit aminoaxetic khác, người ta thu được các sản phẩm hữu cơ
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng ngưng tụ của 2 phân tử axit aminoaxetic. Viết CTCT của các sản phẩm hữu cơ của phản ứng
b) Trong số các sản phẩm ngưng tụ axit aminoaxetic, người ta thu được peptit X mạch hở. Trong phân tử X, cacbon chiếm 40% theo khối lượng. Xác định CTPT của X
c) Tương tự các protein, khi thủy phân hoàn toàn X sẽ tạo thành các aminoaxetic và sau đó các aminoaxetic sẽ tiếp tục phản ứng với các chất có trong môi trường
Viết phương trình phản ứng thủy phân X trong dd NaOH đun nóng
HELP ME !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Đốt cháy hết m gam cacbon trong oxi thu được hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 . Cho hỗn hợp khí A đi từ từ qua ống sứ đựng 23,2 gam Fe3O4 nung nóng đến phản ứng kết thúc thu được chất rắn B chứa 3 chất ( Fe, FeO, Fe3O4 ) và khí D duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn khí D bởi dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm 14,775 gam kết tủa nữa thì kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng CuSO4 đã phản ứng là 0,03mol, đồng thời thu được 21,84g chất rắn E.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính m và tỉ khối của A so với H2
Hòa tan 9,75 gam kim loại M vào dd H2SO4 4,9% vừa đủ thu được khí B (đktc) và 309,45 gam dd A.
a. Xác định CTHH của kim loại M.
b. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra ở trên vào ống sứ đựng a gam CuO đun nóng, sau phản ứng thu được 13,6 gam chất rắn. Xác định giá trị của a, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Trộn 100ml dung dịch Fe2(SO4)3 với 100ml dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung A ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4,295 gam chất rắn D. Khi cho dung dịch B tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 thì thu được 0,932gam kết tủa.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Xác định Cm của dung dịch Fe2(SO4)3 và Ba(OH)2 ban đầu.
B1: Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch X và a mol H2. Hãy cho biết trong số các chất sau: Al2O3, NaOH, Na2SO4, AlCl3, Na2CO3, Mg, NaHCO3 và Al, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch X nói trên. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có).
B2: Hỗn hợp X gồm các chất: BaCO3, CuO, MgO, Fe(OH)3, Al2O3. Nung X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp sau nung, thu được khí B và chất rắn C. Cho C vào nước dư, thu được dung dịch D và phần không tan E. Cho E vào dung dịch HCl dư thu được khí F, chất rắn không tan G vào dung dịch H. biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, hãy xác định thành phần B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b, từ hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO. Bằng phương pháp hóa học hãy tách các chất ra khỏi hỗn hợp ( khối lượng các oxit trước là sau khi tách không đổi).
Hòa tan 9,75 gam kim loại M vào dd H2SO4 4,9% vừa đủ thu được khí B (đktc) và 309,45 gam dd A.
a. Xác định CTHH của kim loại M.
b. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra ở trên vào ống sứ đựng a gam CuO đun nóng, sau phản ứng thu được 13,6 gam chất rắn. Xác định giá trị của a, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1.Nung m gam hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 kín chứa không khí gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C có thành phần thể tích: N2 = 84,77%; SO2 = 10,6% còn lại là O2. Hòa tan chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa, làm khô ,nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 12,885 gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính m và thành phần phần trăm khối lượng về các chất trong hỗn hợp A.
2. Hỗn hợp khí X được tạo thành khi trộn lẫn 4V lít CH4 với V lít một hiđrocacbon A. đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X thu được hơi H2O và CO2 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 6.75:11. Trộn lẫn m gam CH4 với 1,75m gam hiđrocacbon A được hỗn hợp Y . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 3:4. Thể tích các khí và hơi đo cùng điều kiện.
a. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A.
b. Viết công thức cấu tạo có thể của A.