Glu → 2Ag
nAg=6.48/108=0.06
n glu = 0.03
m glu = 0.03x 180 =5.4 g
C% glu = 5.4/43.55 x 100%=12.4%
Glu → 2Ag
nAg=6.48/108=0.06
n glu = 0.03
m glu = 0.03x 180 =5.4 g
C% glu = 5.4/43.55 x 100%=12.4%
Đun nóng dung dịch chứa 81g glucozo với dung dịch AgNO3 trong amoniac vừa đủ. Lượng bạc sinh ra cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thì thấy thoát ra V lít khí (đkc) ko màu dễ hóa nâu ngoài không khí ( sp khử duy nhất). Giá trị của V là ?
Cho glucozơ lên men với hiệu suất 80%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa, đun nóng dung dịch nước lọc lại thu được kết tủa. Khối lương glucozơ đã dùng là: A. 33,75 gam B. 21,6 gam C. 43,2 gam D. 86,2 gam
Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Tính khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng bạc nitrat cần dùng. Biết các phản ứng xày ra hoàn toàn.
Cho các dung dịch: Glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên?
A. Cu(OH)2. C. Na kim loại.
B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 D. Nước brom.
. Glucozơ lên men thành etanol, toàn bộ khí CO2 dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Hiệu suất của quá trình lên men là 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là:
Cho glucozo được lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí thoát ra hấp thụ hét vào dung dịch Ca(OH)2 tách ra 40g kết tủa biết hiệu suất lên men là 75%, khối lượng glucozo cần dùng ?
Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3,đun nóng tạo thành Ag là
A. fructozo B.CH3COOH C.HCHO D.HCOOH
Glucozơ và fructozơ
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
C. là hai dạng thù hình của cùng một chất.
D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.