Vùng | Điều kiện sinh thái và kinh tế - xã hội | Hướng chuyên môn hóa |
Trung du và miền núi Bắc Bộ
| - Núi, cao nguyên, đồi thấp. - Đất fe-ra-lit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu. - Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh. - Mật độ dân số tương đối thấp. Người dân có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. - Ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến, điều kiện giao thông tương đối thuận lợi; ở vùng núi còn nhiều khó khăn. | - Trồng trọt: chè, cây ăn quả, lúa đặc sản cây dược liệu, rau và hoa. - Chăn nuôi: gia súc ăn cỏ (trâu, bò, dê, ngựa). - Lâm nghiệp: trồng rừng sản xuất. - Thuỷ sản: nuôi các loài thuỷ sản nước lạnh (cá hồi, cá tầm,....). |
Đồng bằng sông Hồng | - Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng được bồi đắp phù sa bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. - Có mùa đông lạnh. - Mật độ dân số cao nhất cả nước. Người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước. - Mạng lưới đô thị dày đặc, các thành phố lớn tập trung nhiều cơ sở chế biến với công nghệ cao. | - Trồng trọt: lúa chất lượng, rau, hoa, cây cảnh, cây ăn quả. - Chăn nuôi: lợn, gia cầm, bỏ. - Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. - Thuỷ sản: cá biển, tôm, nhuyễn thể, rong biên. |
Bắc Trung Bộ | - Đồng bằng hẹp ven biển có đất phù sa và đất pha cát, vùng đồi trước núi có đất fe-ra-lít là chủ yếu. - Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt, hạn hản). - Có nhiều đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến | - Trồng trọt lạc, mía, cây ăn quả. - Chăn nuôi bò sữa, lợn và gia cầm. - Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng sản xuất. - Thuỷ sản: tôm, nhuyễn thể, cá biển, rong biển |
Duyên hải Nam Trung Bộ | - Đồng bằng hẹp ven biển với đất phù sa khá màu mỡ. - Có nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. - Dễ bị hạn hán về mùa khô. - Có nhiều đô thị dọc theo dải ven biển. - Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi. | - Trồng trọt: lúa, mía, dừa, cây ăn quả. - Chăn nuôi: bò, lợn, dê, cừu. - Lâm nghiệp: rừng phòng hộ. - Thủy sản: tôm, nhuyễn thể, cá biển, rong biển.
|
Tây Nguyên | - Các cao nguyên ba-dan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau. - Khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô. - Công nghiệp chế biến bước đầu có sự đầu tư phát triển. - Điều kiện giao thông khá thuận lợi. | - Trồng trọt: cà phê, hồ tiêu, cao su, chè, sản xuất hoa, rau, cây ăn quả. - Chăn nuôi: lợn, gia cầm, bò. - Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng sản xuất, lâm sản ngoài gỗ. - Thủy sản: cá, tôm, nước ngọt và các loài cá nước lạnh. |
Đông Nam Bộ | - Các vùng đất ba-dan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng. - Vùng ven biển và một số vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản. - Khí hậu cận xích đạo, thiếu nước về mùa khô. - Có các thành phố lớn, tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến với dây chuyền công nghệ hiện đại. - Điều kiện giao thông phát triển. | - Trồng trọt: cao su, điều, hồ tiêu, cà phê, mía, sắn và cây ăn quả. - Chăn nuôi: lợn, bò sữa - Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. - Thủy sản: cá biển, tôm, nhuyễn thể, cá rô phi, cá da trơn, cá cảnh,... |
Đồng bằng sông Cửu Long | - Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn. - Thềm lục địa nông, ngư trường rộng. - Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản. - Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến. - Mạng lưới giao thông ngày càng hoàn thiện. | - Trồng trọt: lúa chất lượng cao, rau đậu, cây ăn quả. - Chăn nuôi: vịt biển, bò thịt, ong, chim yến. - Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. - Thủy sản: cá tra và tôm. |