đốt cháy hoàn toàn 1,4g hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh thì cần 1,68 lít khí Oxi ( đktc ) . tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
đốt cháy một mẫu than nặng 40 g ( có lẫn tạp chất lưu huỳnh ) trong không khí , thu được 140 g hỗn hợp cacbon dioxit và lưu huỳnh dioxit
a , viết PTHH
b tính thể tích khí Oxi tham gia phản ứng
c , tính thành phần phần trăm khối lượng tạp chất có trong mẫu than
Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau: a. Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi d. Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
Tính thể tích (đktc) khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 9,6 gam lưu huỳnh và 6 gam cacbon.
Tính khối lượng oxi cần dùng để tác dụng đủ với hỗn hợp gồm 6g than (cacbon) và 8g lưu huỳnh.
Cần gấp cần gấp
khi đốt cháy 9,7g ZnS cần V lit khí Oxi ( đktc ) thu được a gam kẽm oxi và V1 lit khí lưu huỳnh dioxit ( đktc )
a , Viết PTHH
b , Tính giá trị của V , a , V1
đốt 5,6 g hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 g khí oxi
a, viết pt các phản ứng ssảy ra
b, tính khối lượng mỗi chất trong khối lượng ban đầu
c, tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong khối lượng ban đầu
d, tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hơp khí thu được sau phản ứng
người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15g oxi.. sau pư thu đc 19,2g khí sunfurơ (SO2)
a) Tính số gam lưu huỳnh đã cháy
b) Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy
b)