C+O2-to>CO2
0,56---------0,56 mol
n C=6,72\12=0,56 mol
=>VCO2=0,56.22,4=12,544l
\(C + O_2 \rightarrow^{t^o} CO_2\)
\(n_C= \dfrac{6,72}{12}= 0,56 mol\)
Theo PTHH: \(n_{CO_2}= n_C= 0,56 mol\)
\(\Rightarrow V_{CO_2} = 0,56 . 22,4 =12,544 (l)\)
C+O2-to>CO2
0,56---------0,56 mol
n C=6,72\12=0,56 mol
=>VCO2=0,56.22,4=12,544l
\(C + O_2 \rightarrow^{t^o} CO_2\)
\(n_C= \dfrac{6,72}{12}= 0,56 mol\)
Theo PTHH: \(n_{CO_2}= n_C= 0,56 mol\)
\(\Rightarrow V_{CO_2} = 0,56 . 22,4 =12,544 (l)\)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) một hiđrôcacbon A bằng không khí. Sau phản ứng thu được 26,4 gam CO2 và 5,4 gam nước.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên hiđrôcacbon A.
c) Tính thể tích không khí cần dùng (đktc). Biết không khí đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm trong oxi. Thể tích khí oxi ở đktc cần dùng là
A. 3,36 lit B. 13,44 lit C. 4,48 lit D. 6,72 lit
Câu 44. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 3,4. C. 4,4. D. 5,6.
NHanh hộ mình với !!!
đốt cháy hoàn toàn m gam mọt mẫu cacbon chứa 4% chất tơ bằng oxi dư thu được khí (X).Sục từ từ (X) vào 200 ml dd (Y) chứa Ba(OH)2 1M và NaOH 0,5M khi phản ứng kết thúc thu được 29,55 g kết tủa . Tính m
k ai bt làm à :((((
đốt cháy hoàn toàn m gam mọt mẫu cacbon chứa 4% chất tơ bằng oxi dư thu được khí (X).Sục từ từ (X) vào 200 ml dd (Y) chứa Ba(OH)2 1M và NaOH 0,5M khi phản ứng kết thúc thu được 29,55 g kết tủa . Tính m
Cho 0,56 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 0,6M tạo muối trung hòa. Xác định khối lượng muối thu được và nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn x gam than chứa a% tạp chất trơ không cháy. Do thiếu oxi nên thu được hỗn hợp khí CO và CO2 với tỉ lệ thể tích tương ứng là y : 1. Cho hỗn hợp khí đó đi từ từ qua ống sứ đựng b gam CuO (dư) nung nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là c gam. Hòa tan hoàn toàn chất rắn đó bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy bay ra z lít khí mùi hắc (ở đktc). Cho khí ra khỏi ống sứ hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong, thu được p gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X đến khi khí ngừng thoát ra lại thấy xuất hiện thêm q gam kết tủa nữa. ra làm Khí mùi hắc thoát mất màu vừa đủ V lít dung dịch KMnO4 0,02M. Lập biểu thức tính x, y, z, V theo a, b, c, p, q.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a gam nhôm và b gam Zn bằng dung
dịch axit HCl, thu được hỗn hợp muối và 30,24 lit khí hiđro ở đktc. Biêt rằng thể tích khí hiđro sinh ra do Al tác dụng với axit gấp hai lần thể tích khi hiđro sinh ra do Zn tác dụng với axit..
a. Viết các phương trình hóa học. Tính a và b.
b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl 10% đã hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại trên.
Đốt cháy Cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với Fe2O3 nung nóng thu được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa D và dung dịch E. cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E lại được kết tủa D. cho C tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch F. Cho F tác dụng với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp kết tủa G. Nung G trong không khí được một oxit duy nhất. viết phương trình phản ứng xảy ra
Cho 11,2 gam kim loại Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric lấy dư thu được m gam muối và V lít hiđro ở đktc
a. Tính m gam muối được tạo thành?
b. Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc?