a) PTHH:
2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mMg + mO2 = mMgO
=> mO2 = mMgO - mMg = 40 - 24 = 16(g)
ta có :
nO2 = \(\dfrac{m_{O2}}{M_{O2}}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
a) PTHH:
2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mMg + mO2 = mMgO
=> mO2 = mMgO - mMg = 40 - 24 = 16(g)
ta có :
nO2 = \(\dfrac{m_{O2}}{M_{O2}}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong không khí, ta thu đc 14,2 gam hợp chất P2O5
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên
c) tính khối lượng khí oxygen đã tham gia phản ứng
Nếu đốt cháy hết 12 gam kim loại Mg trong không khí thu được 20 gam hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí. a) Viết và cân bằng phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích không khí đã tham gia phản ứng (đktc) , biết thể tích O 2 bằng 1/5 thể tích không khí.
câu 1: hãy xác định khối lượng và thể tich của hỗn hợp sau:6gam khí H2 và 2,2gam khí CO2
câu 2: đốt cháy 16gam chất A cần 64g O2 thu được khí CO2 và hơi nước H2O theo tỉ lệ 11:9. tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành?
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm(Zn) trong khí oxi(02) thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO) a.Thiết lập phương trình phản ứng b.Tính khối lượng Oxi tham gia phản ứng c.Tính khối lượng kẽm Oxi tạo thành