\(BTKL:\)
\(m_A+m_{O_2}=m_B\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_B-m_A=32-22.4=9.6\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{9.6}{32}=0.3\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_A+m_{O_2}=m_B\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_B-m_A=32-22.4=9.6\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{9.6}{32}=0.3\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 12,9g hỗn hợp A gồm Zn và Cu trong bình chứa 2,24 lít khí oxi (đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Cu, Al trong không khí thấy khối lượng hỗn hợp tăng 7,2(g).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.
c. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu, biết lượng oxi phản ứng của 3 chất bằng nhau.
Ý 1: Đốt cháy 10,5(g) hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe trong oxi ta thu được 17,1(g) hỗn hợp oxit. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
Ý 2: Có 2 khí, khí A là hợp chất của nguyên tố X và oxi; B là hợp chất của Y và H2. Tong một phân tử, A hoặc B chỉ có 1 nguyên tử X và Y. Trong A, oxi chiếm 50%, trong B, hiđro chiếm 25%. Tỉ khối của A đối với B là 4. Xác định công thức của khí A và B.
Đốt cháy 40,4 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe ,Al thu được 59,6 gam oxit. Lấy toàn bộ oxit thu được phản ứng với V lít H2 (đktc) thu được chất rắn A có khối lượng là 50 gam
a,Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b,Tính V.
đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp gồm nhôm và magie. Trong đó nhôm có khối lượng là 5,4g. Tính khối lượng oxit tạo thành.
Giúp mình với. Mình cần gấp
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp 2 oxit. Giá trị của M là: