2CO(16)+O2(8)→2CO2
⇒VCO=16(l)
⇒VCO2=20−16=4(l)
⇒%CO=1620.100%=80%
⇒%CO2=100%−80%=20%
2CO(16)+O2(8)→2CO2
⇒VCO=16(l)
⇒VCO2=20−16=4(l)
⇒%CO=1620.100%=80%
⇒%CO2=100%−80%=20%
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí CH4 và H2 ở đktc thu được 16,2g H2O.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần % về thể tích của các chất khí trong hỗn hợp đầu.
Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp Fe và Al cần dùng 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a) % khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu b) nồng độ mol dd HCl đã dùng c)nồng độ mol các muối sinh ra
Đốt cháy 11,2 lít khí metan. Thể tích không khí cần dùng đế đốt cháy hết lượng metan trên là bao nhiêu (đktc)? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. *
Đốt cháy hòa tan 10,765g hỗn hợp lưu huỳnh và photpho. Cần dùng 8,96l khí oxi ( đkc ).
a: tính % kl photpho và lưu huỳnh
b: tính kl oxit
Có 1 hỗn hợp khí gồm CO2, SO2, H2. Nếu cách nhận biết mỗi khí trong hỗn hợp. Viết các PTHH xảy ra
Hỗn hợp A gồm Na và Ba có tỉ lệ 2:1. Hòa tan m gam A vào trong nước dư thu được dd B và 15,6 lít khí hiđoro (ở đktc)
a. Xác định m
b. Tính V HCl 0,2M cần để phản ứng với dd B sao cho tạo kết tủa lớn nhất
Câu 1: Tính V khí CO thu được ở đktc thì đốt chay hoàn toàn 1 tấn than có chứa 92% Ca biết rằng hiệu suất là 85% Câu 2: Đốt cháy m tấn than chứa 92% Cacbon sau phản ứng thu được 1428m3 khí CO đktc,biết rằng hiệu suất là 80%. Tính m tấn than đã dùng
Đốt cháy 10 cm3 khí hiddro trong 10 cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng :
Có một hôn hợp khí gồm : H2S , CO2 , CO . Bằng biện pháp hóa học hãy tách riêng từng khí trên .