Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng HNO3 loãng (dư), thu được 1,12 lít khí NO (ở đktc,
NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y.
a) Viết các PTHH (dạng phân tử) của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng các chất trong X. [% Fe3O4 = 75,65%]
hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở điều kiện tiêu chuẩn ( sản phẩm khử duy nhất ) . xác định tên kim loại M .
hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở điều kiện tiêu chuẩn ( sản phẩm khử duy nhất ) . xác định tên kim loại M .
hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở điều kiện tiêu chuẩn ( sản phẩm khử duy nhất ) . xác định tên kim loại M .
hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở điều kiện tiêu chuẩn ( sản phẩm khử duy nhất ) . xác định tên kim loại M .
Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 dư. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí màu nâu đỏ (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch B. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.
Cho 12,8 gam Cu hòa tan trong m gam dd HNO3 12,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch A. Tính m, V và tính nồng độ phần trăm chất tan có trong A.
Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp G gồm Mg và MgO vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 40%, thì thu được 672 ml khí N2 (sản phẩm khử duy nhất ở đkc). a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp G. b. Khối lượng dung dịch HNO3. c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được.
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn , ZnO bằng dung dịch HNO3 loãng , dư . kết thúc thí nghiệm không có khí thoát ra , dung dịch thu được chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2 . phần trăm số mol Zn có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu ?