PTHH: C3H7OH + \(\dfrac{9}{2}\)O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
0,1-->0,45---------------->0,4
=> V = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
mH2O = 0,4.18 = 7,2 (g)
PTHH: C3H7OH + \(\dfrac{9}{2}\)O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
0,1-->0,45---------------->0,4
=> V = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
mH2O = 0,4.18 = 7,2 (g)
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Còn nếu lấy m gam X tác dụng hết với Na dư thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp thu được 11,648 lít CO2(đktc) và 12,06 gam nước.
a) Tìm m ?
b) Xác định CTPT và tính % khối lượng mỗi ancol
c) Viết CTCT(và phản ứng xảy ra) các đồng phân của X mà khi đun với H2SO4 đặc,170 độ C chỉ thu được 1 sản phẩm.
Đốt cháy hoàn toàn 9 gma một axit cacboxylic A thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho A tác dụng với hỗn hợp hai ancol đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu được 8 gam hỗn hợp este . Cho toàn bộ este này tác dụng với NaOH vừa dủ thu được 8,15 gam muối . Xác định công thức phân tử của hai ancol
X, Y là hai este mạch hở và không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 52,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 43,12 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 52,9 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng m gam và phần hơi chứa hỗn hợp 2 ancol đều no, đồng đẳng kế tiếp. Đem đốt cháy hết phần rắn thu được 50,88 gam Na2CO3; 1,44 gam H2O; CO2. Biết rằng axit tạo nên X, Y đều có phần trăm khối lượng oxi lớn hơn 50%. Giá trị m là.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hh X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 0,4 mol CO2. mặt khác hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 0,2 mol H2 (Ni,nhiệt độ), sau phản ứng thu được hh hai ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol này thì số mol H2O thu được là bao nhiêu
A.0.3 MOL
B.0,4 MOL
C. 0,6 MOL
D. 0,8 MOL
đốt cháy hoàn toàn 39,6 g hỗn hợp 2 aren là đồng đẳng kế tiếp nhau thì cần 87,36 lit khí o2 (đktc). thể tích co2 (đktc) thu được là
Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ(no,đơn chức,mạch hở là đồng đăng kế tiếp)và ancol etylic thành 2 phần bằng nhau.Phần 1 tác dụng hoàn toàn với Na dư,thu được 3.92 lít H2(đktc).Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy sục vào bình đựng dd Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 56.7g và có 177.3g kết tủa.Tìm CTCT của axit có phân tử khối lớn hơn và tính % khối lượng của nó trong X
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hh 2 axit cacboxylic X,Y ( Mx < My) đồng đẳng kế tiếp thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Tính % khối lượng X,Y ?
đốt cháy hoàn toàn 0.75 gam chất hữu cơ A chứa C,H,O thu được 0.024 lít co2 và 0.135 gam h2o. tỉ khối hơi của A sơ vs H2 là 35. xác định A
Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X ( tạo thành từ phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien và acrilo nitrin) với một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 59,091% khí CO2 theo thể tích. Tính tỉ lệ số mol giữa buta-1,3-đien và acrilo nitrin.