nco2 = 0,024:22,4 = 0,001mol, mC = 0,012g
nh2o = 0,0075mol, mH = 0,015g
mo = 0,723g
MA = 35.2 = 70
gọi công thức là CxHyOz
lậ tỉ lệ thì sẽ ra , nhưng mà đề tính ra số mol lẽ, làm mình kho có thể tính ra công thức đúng số
nco2 = 0,024:22,4 = 0,001mol, mC = 0,012g
nh2o = 0,0075mol, mH = 0,015g
mo = 0,723g
MA = 35.2 = 70
gọi công thức là CxHyOz
lậ tỉ lệ thì sẽ ra , nhưng mà đề tính ra số mol lẽ, làm mình kho có thể tính ra công thức đúng số
Đốt cháy hoàn toàn 9 gma một axit cacboxylic A thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho A tác dụng với hỗn hợp hai ancol đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu được 8 gam hỗn hợp este . Cho toàn bộ este này tác dụng với NaOH vừa dủ thu được 8,15 gam muối . Xác định công thức phân tử của hai ancol
X, Y là hai este mạch hở và không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 52,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 43,12 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 52,9 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng m gam và phần hơi chứa hỗn hợp 2 ancol đều no, đồng đẳng kế tiếp. Đem đốt cháy hết phần rắn thu được 50,88 gam Na2CO3; 1,44 gam H2O; CO2. Biết rằng axit tạo nên X, Y đều có phần trăm khối lượng oxi lớn hơn 50%. Giá trị m là.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp thu được 11,648 lít CO2(đktc) và 12,06 gam nước.
a) Tìm m ?
b) Xác định CTPT và tính % khối lượng mỗi ancol
c) Viết CTCT(và phản ứng xảy ra) các đồng phân của X mà khi đun với H2SO4 đặc,170 độ C chỉ thu được 1 sản phẩm.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hh X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 0,4 mol CO2. mặt khác hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 0,2 mol H2 (Ni,nhiệt độ), sau phản ứng thu được hh hai ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol này thì số mol H2O thu được là bao nhiêu
A.0.3 MOL
B.0,4 MOL
C. 0,6 MOL
D. 0,8 MOL
Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (C, H, O) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 2M trong NH3 thu được 43,2 gam Ag và m gam muối hữu cơ. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,125. Tính m
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hh 2 axit cacboxylic X,Y ( Mx < My) đồng đẳng kế tiếp thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Tính % khối lượng X,Y ?
X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ (mạch hở) phân tử đều chỉ chứa C, H, O; trong đó có hai hợp chất hữu cơ đơn chức. Đốt cháy cùng một lượng như nhau mỗi chất X, Y, Z phải cần một lượng oxi vừa đủ lần lượt là m1, m2, m3 (với m1 < m2 < m3) . Mặt khác khi cho Na dư vào 6,66 gam hỗn hợp M thu được do trộn X, Y, Z theo tỉ lệ bất kì đều thấy luôn chỉ thoát ra 1,008 lít khí H2 (đktc).Nhận xét nào sau đây ĐÚNG ?
Đốt cháy hoàn toàn 5 g một hợp chất hữu cơ x mạch hở thu được 8,96 l CO2 điều kiện tiêu chuẩn và 1,8 g H2O biết Mx 50 đvC a) tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo, gọi tên b) cho 10 g x tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được bao nhiêu kết tủa
Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ(no,đơn chức,mạch hở là đồng đăng kế tiếp)và ancol etylic thành 2 phần bằng nhau.Phần 1 tác dụng hoàn toàn với Na dư,thu được 3.92 lít H2(đktc).Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy sục vào bình đựng dd Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 56.7g và có 177.3g kết tủa.Tìm CTCT của axit có phân tử khối lớn hơn và tính % khối lượng của nó trong X