Cho 11,424 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2 và hai h.c A,B mạch hở (B hơn A một ngtử cacbon) vào bình khí có sẵn bột Ni. Nung hỗn hợp X, sau một thời gian thu được hh Y gồm 6 h.c có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,63
a. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trong oxi dư thu được 14,112 lít (đktc) khí CO2 và 11,52 gam H2O. Xác định CTPT của 2 h.c A và B.
b. HH Y làm mất màu tối đa V lít dd Br2 M và thoát ra 1,568 lít (đktc) hh khí Z. Tính V và tổng thể tích các khí A, B trong hh Y. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c. Viết các pt điều chế polietilen và etyl axetat từ chất A, các chất vô cơ cần thiết khác và đk xem như có đủ.
Câu 34: Cho 1,16 gam hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 qua dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại 448 ml khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
b) Đốt cháy hoàn toàn 1,16 gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Hỗn hợp X gồm C2H4; C3H6, CH4 , C2H6 và H2. Khi cho 1,92 gam hỗn hợp X vào bình đựng dung dịch brom (dư) thì có tối đa 0,04 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,135 mol hỗn hợp X thì cần dùng vừa đủ V lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được m gam CO2 và 4,86 gam H2O. Tính giá trị của m, V
Cho 8gam hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 qua ddich Br2 dư, sau pứ xảy ra hoàn toàn còn lại 3,36l (dktc)
a, Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X
b, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 8 gam hỗn hợp trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư .Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 10g hỗn hợp khí ở đktc gồm CH4 và H2 bằng khí Oxi sau phản ứng ứng thấy có 36g H2O đc sinh ra . Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi hỗn hợp hỗn hợp
Bài 1: Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí CH4 và khí C2H4 vào dung dịch Br2 dư tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 32 gam Br2 đã tham gia phản ứng.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích O2 cần đốt cháy hết hỗn hợp khí trên.
Bài 2: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí CH4 và khí C2H4 vào dung dịch Br2 dư tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 4,48 lít khí đi ra khỏi dung dịch.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng Br2 đã tham gia phản ứng.
Bài 3: Dẫn 8,4 lít hỗn hợp khí H2 và khí C2H4 vào dung dịch Br2 dư tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng thêm 5,6 gam.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích O2 (đktc) cần đốt cháy hết hỗn hợp khí trên.
Bài 4: Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí CO và khí C2H4 vào dung dịch Br2 dư tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 48 gam Br2 tham gia phản ứng.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích O2 cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên.
Bài 5: Dẫn 13,44 lít hỗn hợp khí CH4 và khí C2H4 vào 500 ml dung dịch Br2 tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 75,2 gam đibrometan.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Br2.
Bài 6: Dẫn 10,08 lít hỗn hợp khí CH4 và khí C2H4 vào 200 ml dung dịch Br2 1M tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích O2 và thể tích không khí cần đốt cháy hết hỗn hợp khí trên
Bài 7: Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí H2 và khí C2H4 vào dung dịch Br2 2M dư tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,2 gam đibrometan.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích dung dịch Br2 đã dùng
Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
Bài 3: Dẫn 8,4 lít hỗn hợp khí H2 và khí C2H4 vào dung dịch Br2 dư tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng thêm 5,6 gam.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích O2 (đktc) cần đốt cháy hết hỗn hợp khí trên.
Bài 4: Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí CO và khí C2H4 vào dung dịch Br2 dư tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 48 gam Br2 tham gia phản ứng.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích O2 cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên.
Bài 5: Dẫn 13,44 lít hỗn hợp khí CH4 và khí C2H4 vào 500 ml dung dịch Br2 tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 75,2 gam đibrometan.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Br2.