CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x----------------------------2x
2H2+O2-to>2H2O
y-------------------y
=>ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}16x+2y=10\\2x+y=2\end{matrix}\right.\)
=>x=0,5 , y=1 mol
=>%m CH4=\(\dfrac{0,5.16}{10}100\)=80%
=>%m H2=20%
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x----------------------------2x
2H2+O2-to>2H2O
y-------------------y
=>ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}16x+2y=10\\2x+y=2\end{matrix}\right.\)
=>x=0,5 , y=1 mol
=>%m CH4=\(\dfrac{0,5.16}{10}100\)=80%
=>%m H2=20%
Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
Câu 34: Cho 1,16 gam hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 qua dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại 448 ml khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
b) Đốt cháy hoàn toàn 1,16 gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen, thu được 7,84 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A :
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 1 hidrocacbon ở thể khí và oxi dư thu dduocj hỗn hợp B có thành phần thể tích là 30%co2 20%h2o 50%o2 xác định ctpt của h-c
Cho 8gam hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 qua ddich Br2 dư, sau pứ xảy ra hoàn toàn còn lại 3,36l (dktc)
a, Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X
b, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 8 gam hỗn hợp trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư .Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
Hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon A,B,C thuộc ba dãy đồng đẳng, hỗn hợp khí Y gồm O2; O3 (tỉ khối của Y so với H2 bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích Vx : Vy = 1: 2 rồi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, sau phản ứng chỉ thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 6:7. Tính tỉ khối hỗn hợp X so với H2
Hỗn hợp X gồm C2H4; C3H6, CH4 , C2H6 và H2. Khi cho 1,92 gam hỗn hợp X vào bình đựng dung dịch brom (dư) thì có tối đa 0,04 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,135 mol hỗn hợp X thì cần dùng vừa đủ V lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được m gam CO2 và 4,86 gam H2O. Tính giá trị của m, V
Đốt cháy 1,7g CO và CH4 trong bình chứa khí Oxi dư, dẫn sản phẩm cháy đi qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 8g kết tủa. Tình thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng của Ca(OH)2 đã tham gia phản ứng.
Cho 11,424 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2 và hai h.c A,B mạch hở (B hơn A một ngtử cacbon) vào bình khí có sẵn bột Ni. Nung hỗn hợp X, sau một thời gian thu được hh Y gồm 6 h.c có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,63
a. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trong oxi dư thu được 14,112 lít (đktc) khí CO2 và 11,52 gam H2O. Xác định CTPT của 2 h.c A và B.
b. HH Y làm mất màu tối đa V lít dd Br2 M và thoát ra 1,568 lít (đktc) hh khí Z. Tính V và tổng thể tích các khí A, B trong hh Y. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c. Viết các pt điều chế polietilen và etyl axetat từ chất A, các chất vô cơ cần thiết khác và đk xem như có đủ.