4P + 5O2 --> 2P2O5;
0,2----------------------0,1 (mol)
nP=6,2/31=0,2(mol)
Theo pthh: nP2O5= 0\(\dfrac{0,2\cdot2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mP2O5= 0,1* (31*2+16*5)= 14,2(g).
=>a=14,2
4P + 5O2 --> 2P2O5;
0,2----------------------0,1 (mol)
nP=6,2/31=0,2(mol)
Theo pthh: nP2O5= 0\(\dfrac{0,2\cdot2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mP2O5= 0,1* (31*2+16*5)= 14,2(g).
=>a=14,2
Đốt cháy 6,2g P thu được a(g) điphotphopenta oxit(P2O5) . Tính a
: Cho các oxit có công thức hóa học sau: CO 2 , CO, Mn2O7 , SiO2 , MnO2 , P2O5 ,
NO2 , N2O5 , CaO, Al2O3 . Các oxit axit được sắp xếp như sau:
A. CO2 , Mn2O7 , SiO2 , P2O5 , NO2 , N2O5
B. CO, CO2 , MnO2 , Al2O3 , P2O5
C. CO2 , Mn2O7 , SiO2 , NO2 , MnO2 , CaO
D. SiO2 , Mn2O7 , P2O5 , N2O5 , CaO
trộn bột sắt và bột than vs nhau thu được hỗn hợp X Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g X thấy tạo thành 4,48 lít CO2( đktc)
a) tính khối lượng oxit sắt thu được
b) Tính thể tích oci cần dùng để đốt cháy hỗn hợp trên
đốt cháy 5.4g kim loại hóa trị 3 trong õi thu được 10.2g oxit. Xác định tên kim loại và CTHH
1) Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau (Nếu có): Au, CO\(_2\), C6H6, C2H6, CaCO3, Hg, Ag, H2O, Zn
2) Bổ túc và phân loại phản ứng (hóa hợp hay phân tử)
a) ... -> P2O5
b) Pb + O2 -> ...
c) Al + O2 -> ...
d) KClO3 -> ...
3) a) Viết CTHH của các chất sau:
Crom (III) oxit: ...
Natri oxit: ...
Nhôm oxit: ...
Canxi oxit: ...
b) Đọc tên các chất sau:
Cu2O: ...
HgO: ...
SO2: ...
Fe2O3: ...
4) Oxi hóa x(g) sắt trong không khí thu được 9,28g hợp chất
a) Tính x(g)?
b) Tính thể tích không khí đã dùng biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí?
c) Để thu được lượng oxi bằng 3/4 phản ứng trên thì người ta phải phân hủy bao nhiêu g KMnO4 ở nhiệt độ cao?
Help me, please ><
Đốt cháy 64 gam đồng trong khí oxi thu được 80 gam đồng (II) oxit (CuO).
a, Viết phương trình chữ và phương trình hóa học xảy ra
b, Tính khối lượng của oxi đã dùng ở phản ứng trên
Viết phương trình hóa học minh họa cho các trường hợp sau:
a) Kim loại tác dụng với dung dịch chứa 1 muối thu được 1 hợp chất kết tủa và 1 chất khí
b)Một đơn chất tác dụng với dung dịch chứa một axit thu được ba oxit
Hoà tan m(g) hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3o4 vừa đủ hết trong V (ml) H2SO4 0,5M thu được dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
- cho dd NaOH vào phần 1 thu được kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng ko đổi được 8,8 (g) chất rắn
- phần 2 làm mất màu 100 ml KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư. Tính m, V.
1. Hoàn thành các chương trình phản ứng sau (nếu có) :
a) Al + O\(_2\) -->....
b) \(C_2H_6\) + \(O_2\) -->
c) Au + O\(_2\) --> ....
d) Na + \(O_2\) --> ...
e) Ag + \(O_2\) --> ...
2. Bổ túc và phân loại phản ứng (Hóa hợp hay phân hủy)
a) .... --> KCl + ....
b) .... --> P\(_2\)O\(_5\) .......
c) S + O\(_2\) --> .....
d) C\(_2H_6O\) + O\(_2\) --> ....
3. a) Viết CTHH của các chất sau:
Sắt (III) oxit: ....
Natri oxit: ...
Cacbon oxit: ...
Bạc oxit: ...
b) Đọc tên các chất sau:
CuO:...
HgO: ...
N\(_2O_5\):...
Al\(_2O_3\):....
4. Nung nóng hoàn toàn 23,7 (g) thuốc tím KMnO\(_4\) thu được m(g) hỗn hợp chất rắn và V(l) khí (đktc)
a) Tính m(g) và V(l)
b) Dùng toàn bộ lượng khí sinh ra oxi hóa Sắt ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sản phẩm thu được?
Help me, please ><