4P + 5O2 \(\rightarrow\)2P2O5
nP=\(\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
nO2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Vì 0,2.\(\dfrac{5}{4}\)<0,3 nên O2 dư 0,05 mol
b;Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nP=nP2O5=0,1(mol)
mP2O5=142.0,1=14,2(g)
4P + 5O2 \(\rightarrow\)2P2O5
nP=\(\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
nO2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Vì 0,2.\(\dfrac{5}{4}\)<0,3 nên O2 dư 0,05 mol
b;Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nP=nP2O5=0,1(mol)
mP2O5=142.0,1=14,2(g)
Hòa tan 6,5 g Zn bằng dung dịch chứa 36,5 g HCl thu được ZnCl2 + H2
a) Phương trình hóa học
b) Chất nào dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu mol ? bao nhiêu g ?
c) Tính khối lượng các chất tạo thành
Hỗn hợp X gồm 8,1 gam Al và 10,8 gam FeO. Hòa tan hết X trong dung dịch axit sunfuric loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
A. 10,08.
B. 6,72.
C. 11,2.
D. 22,4.
B1:cho 300ml dd chứa 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dd chứa 34g AgN03 thu đc kết tủa và dd X
a,tính khối lượng kết tủa
b,tính nồng độ CM của các chất trong dd X
B2:hòa tan hoàn toàn 5,94g hh 2 muối Clonua của 2 kim loại hóa trị 2 bằng dd AgNO3 vừa đủ đến khi pư xảy ra hoàn toàn thu đc 17,22g kết tủa và dd X,cô cạn X thu đc m(g) muối.xác định m
B3:cho 58,5g kim loại M hóa trị 2 tác dụng với 3,36 lít khí oxi ở đktc .hòa tan hết chất rắn sau pư bằng dd HCl dư thu đc 13,44 lít khí.xác định M
Bài 1 : Cho 25 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào cốc đựng 200 ml dung dịch HCl, cô cạn cốc X được 53,4 gam chất rắn . Nếu cũng cho 25 gam hỗn hợp X vào cốc chứa 400 ml dung dịch HCl trên, khi cô cạn cốc X được 74,7 gam chất rắn. Tính khối lượng của Mg trong X
Bài2 : Hòa tan 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị II vào 500 gam dung dịch HCl có nồng độ 3,65% giải phóng 4,48 lít khí (đktc) . Mặt khác, đẻ hòa tan 4,8 gam M cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M . Xác định tên kim loại M và tính thàn phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với HCl thu được muỗi Y, 6,4 gam chất rắn Z và khí H2. a)Chất rắn Z là chất gì? b)Tính thể tích khí H2 ở đkc và tính khối lượng muối Y.
1.Cho 57g axit sunfuric 10% vào 200g dd BaCl2 2,6%
a)Viết hương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
2.Cho axit clohidric phản ứng với 6g hỗn hợp dạng bột gồm Mg và MgO
a)Tính thành phần phần trăm khối lượng của MgO có trong hỗn hợp nếu phản ứng tạo ra 2,24 lít khí H2(đktc)
b)Tính thể tích dd HCl 20%(D=1,1g/ml) vừa đủ để phản ứng với hỗn hợp đó
3. Thả 12g hỗn hợp nhôm và bạc vào dd axit sunfuric 7,35%. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 13,44 lít khí hidro(đktc)
a)Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b)Tính thể tích dd H2SO4 cần dùng. Biết D=1,025g/ml
cho 20g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng hết với 100 gam dung dịch HCL thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a) viết phương trình hóa học. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng. c) nếu cho hỗn hợp tác dụng với H2 SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
1. Có những chất sau: CuO, Na2SO3, Al2O3, Mg.
Hãy cho biết chất nào tác dụng được với dd HCl sinh ra:
a. Chất khí cháy được trong không khí và nhẹ hơn không khí
b. Dung dịch có màu xanh lam
c. Chất khí nặng hơn không khí và có mùi hắc d. Dung dịch không màu và nước
d. Dung dịch không màu và nước
Viết PTHH minh họa Can gap
1.Hòa tan 100g dd K2SO3 nồng độ 21,6% vào 200ml dd H2SO4(D=1,04g/ml)
a)Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b)Tính nồng độ % các chất tan sau phản ứng
2.Hóa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng 1 lượng dd H2SO4 2M(vừa đủ) người ta thu được 8,96 lít khi ở đktc
a)Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hôn hợp
b)Tính VddH2SO4 đã dùng