n \(Fe_3O_4=\dfrac{16,8}{232}0,07\left(mol\right)\) nFe=\(\dfrac{16,8}{56}0,3\left(mol\right)\)
3\(Fe\) + 2 O2 \(\rightarrow\) Fe3O4
3 : 2 :1
0,3 \(\rightarrow\)0,07
H\(\dfrac{0,07.100}{0.3}=23.3\)
n \(Fe_3O_4=\dfrac{16,8}{232}0,07\left(mol\right)\) nFe=\(\dfrac{16,8}{56}0,3\left(mol\right)\)
3\(Fe\) + 2 O2 \(\rightarrow\) Fe3O4
3 : 2 :1
0,3 \(\rightarrow\)0,07
H\(\dfrac{0,07.100}{0.3}=23.3\)
Để hòa tan hoàn toàn 28,8 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe cần vừa đủ 180 gam dung dịch HCl 18,25%. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dung dịch B. Cho toàn bộ lượng H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 1,6 gam.
a) Nếu cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
b) Nếu hỗn hợp A ban đầu tỉ lệ mol Fe2O3 : FeO = 1:1. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất có trong dung dịch B.
Cho 5,6 lít khí CO phản ứng với đủ x(g) CuO ở nhiệt độ cao thì thấy có V(lít) khí thoát ra ở đktc
a.Tính x,V
b. Hấp thụ toàn bộ lượng khí thoát ra bằng dung dịch Ca(OH)2 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Trộn 24 gam Fe2O3 với 10,8 gam Al rồi nung ở nhiệt độ cao, hỗn hợp sau phản ứng hòa tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí ( đktc). Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm.
Một hỗn hợp M gồm Fe3O4, CuO, Al có khối lượng 5.54 gam. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm xong (hiệu suất 100%) thu được chất rắn A. Nếu hoà tan A trong dung dich HCl dư sinh ra 1.344l khí (đktc). Nếu hoà tan A trong NaOH dư thì sau phản ứng còn 2.96g chất rắn. Tính % các chất trong A
Bài 1) Khử a gam một oxit sắt nung nóng bằng khí H2 dư thu đc 7.2 gam nước và 16.8 gam sắt
a) Tính a b) Hãy xác định công thức oxit sắt trên
Bài 2) Đốt cháy hết 51.04 gam oxit sắt trong bình chứa oxi dư,thu được 52.8 gam sắt III oxit
a) VIết PTHH.Tính thể tích oxi cần dùng đktc
b) Xác định công thức oxit ban đầu
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%. Tính khối lượng của Z.
Đốt cháy hoàn toàn x gam than chứa a% tạp chất trơ không cháy. Do thiếu oxi nên thu được hỗn hợp khí CO và CO2 với tỉ lệ thể tích tương ứng là y : 1. Cho hỗn hợp khí đó đi từ từ qua ống sứ đựng b gam CuO (dư) nung nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là c gam. Hòa tan hoàn toàn chất rắn đó bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy bay ra z lít khí mùi hắc (ở đktc). Cho khí ra khỏi ống sứ hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong, thu được p gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X đến khi khí ngừng thoát ra lại thấy xuất hiện thêm q gam kết tủa nữa. ra làm Khí mùi hắc thoát mất màu vừa đủ V lít dung dịch KMnO4 0,02M. Lập biểu thức tính x, y, z, V theo a, b, c, p, q.
khử (x) gam quặng manhetit ( chứa 95% fe3o4 , 5% tạp chất trơ) bằng 896ml khí CO(đktc), sau phản ứng thu được chất rắn A và khí B. hiệu suất phản ứng đạt 80%. tính x , mA ,VB
Đốt cháy Cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với Fe2O3 nung nóng thu được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa D và dung dịch E. cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E lại được kết tủa D. cho C tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch F. Cho F tác dụng với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp kết tủa G. Nung G trong không khí được một oxit duy nhất. viết phương trình phản ứng xảy ra