2Fe + 3Cl2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2FeCl3
b, \(n_{Cl_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025mol\\ n_{FeCl_3}=\dfrac{0,025.2}{3}\approx0,016mol\\ m_{FeCl_3}=0,016.162,5=2,6g\)
2Fe + 3Cl2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2FeCl3
b, \(n_{Cl_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025mol\\ n_{FeCl_3}=\dfrac{0,025.2}{3}\approx0,016mol\\ m_{FeCl_3}=0,016.162,5=2,6g\)
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
hỗn hợp x gồm cu ,al ,fe cho 28,6 g x tác dụng với dung dịch hcl dư sau phản ứng thu được 13,44 lít khí h2(đktc) ở nhiệt đọ cao 0,6 mol x tác dụng vừa đủ với 8,96 lít o2 (đktc) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hh x
cho 11,2g fe tác dụng với 8,96 lít cl2(đktc) tạo ra muối clorua tính m muối?
1) Viết PTHH chứng minh clo là một phi kim mạnh hơn lưu huỳnh.
2) Tính khối lượng MnO2 cần dùng để điều chế được lượng Cl2 phản ứng vừa đủ với 5,6 gam sắt.
3) Có 4 cốc đựng 4 chất lỏng sau: H2O, dung dịch NaCl, dung dịch HCl, nước Clo. Trình bày cách nhận biết các chất lỏng đựng trong bốn cốc trên.
Tính khối lượng MnO2 cần dùng để điều chế được lượng Cl2 phản ứng vừa đủ với 5,6 gam sắt
Tính khối lượng MnO2 cần dùng để điều chế được lượng Cl2 phản ứng vừa đủ với 5,6 gam sắt
Tính khối lượng MnO2 cần dùng để điều chế được lượng Cl2 phản ứng vừa đủ với 5,6 gam sắt
cho hh X gồm Mg và Zn có khối lượng m phản ứng vừa đủ với 6,72l khí clo ở đktc . Cũng m X này cho vào dd HCl 0,5M đủ đc V (l) khí h2 đo ở đktc .Tính giá trị của V và thể tích dd Hcl đã dùng
Cho Mg tác dụng vừa đủ HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,24l khí ở điều kiện tiêu chuẩn a, tính m dung dịch HCL 7,3% cần dùng . Thính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng b, Lượng ãit trên vừa đủ hòa tan x gam oxit khối lượng R (có hóa trị n ) thu được 13,5g muối xác định công thức oxit khối lượng.tính x gam